Thuốc hàn trong que hàn có tác dụng:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi liên quan
* Áp suất/Ứng suất tiếp xúc: Biểu thị lực tác dụng trên một đơn vị diện tích bề mặt tiếp xúc. Đây là yếu tố quan trọng để đánh giá khả năng chịu tải của bề mặt.
* Vận tốc trượt: Thể hiện tốc độ tương đối giữa hai bề mặt trượt lên nhau. Vận tốc trượt cao có thể dẫn đến ma sát lớn và sinh nhiệt.
* Vận tốc trượt riêng: Là vận tốc trượt tại một điểm cụ thể trên bề mặt tiếp xúc. Thông số này quan trọng khi bề mặt có hình dạng phức tạp hoặc vận tốc trượt không đồng đều.
Phân tích các đáp án:
* A. Áp suất; vận tốc trượt; vận tốc trượt riêng. - Đáp án này đầy đủ và chính xác. Áp suất (ứng suất tiếp xúc) thể hiện tải trọng, vận tốc trượt và vận tốc trượt riêng thể hiện động học.
* B. Vận tốc trượt; ứng suất tiếp xúc; vận tốc trượt riêng. - Tương tự như đáp án A, nhưng thứ tự trình bày có thể gây nhầm lẫn.
* C. Ứng suất dập; vận tốc trượt; độ cứng bề mặt. - Ứng suất dập không phải là thông số đặc trưng cho điều kiện làm việc của bề mặt tiếp xúc về mặt chịu tải. Độ cứng bề mặt ảnh hưởng đến sự biến dạng nhưng không trực tiếp đặc trưng cho điều kiện làm việc.
* D. Ứng suất tiếp xúc; vận tốc trượt riêng; độ nhám bề mặt. - Độ nhám bề mặt ảnh hưởng đến ma sát nhưng không trực tiếp đặc trưng cho điều kiện làm việc về mặt chịu tải.
Vậy đáp án đúng nhất là A.
Câu hỏi yêu cầu tìm phát biểu không đúng về vận tốc trượt.
- Phương án A: Vận tốc trượt đặc trưng cho cường độ đốt nóng bề mặt đối tiếp (phải là trượt riêng). Đây là phát biểu đúng, vì vận tốc trượt cao, kết hợp với áp suất lớn sẽ gây ra trượt riêng, làm tăng nhiệt độ bề mặt.
- Phương án B: Vận tốc trượt tăng làm giảm hiệu suất của máy. Đây là phát biểu đúng, vì vận tốc trượt tăng dẫn đến ma sát tăng, tổn hao công suất tăng, do đó hiệu suất giảm.
- Phương án C: Vận tốc trượt lớn làm các bề mặt đối tiếp nhanh mòn. Đây là phát biểu đúng, vì vận tốc trượt lớn gây ra ma sát lớn, nhiệt độ cao, làm tăng tốc độ mài mòn.
- Phương án D: Vận tốc trượt lớn thì nhiệt lượng sinh ra do tổn hao công suất lớn. Đây là phát biểu đúng, vì công suất tiêu thụ do ma sát tỉ lệ với vận tốc trượt.
Như vậy, cả 4 phương án đều đúng, không có phương án sai. Tuy nhiên, nếu hiểu theo nghĩa câu A nên được diễn đạt là "Vận tốc trượt *riêng* đặc trưng cho cường độ đốt nóng bề mặt đối tiếp", thì câu A chính xác hơn cả. Do đó, nếu bắt buộc phải chọn một câu *không* chính xác bằng những câu còn lại, thì có thể chọn A. Thực tế, vận tốc trượt *không* thì không gây ra hiện tượng đốt nóng, mà vận tốc trượt phải đi kèm với áp suất, tạo ra ứng suất tiếp tuyến đủ lớn, gây ra hiện tượng dính, trượt, và phá hủy bề mặt. Vậy nên, chính xác thì phải là "vận tốc trượt *riêng*"
Tuy nhiên, theo đề bài, đáp án chính xác nhất (phát biểu sai) là: Đáp án A
Trong các chi tiết được liệt kê, trục đỡ bánh đai là chi tiết chịu ứng suất không đổi khi mô men truyền không đổi. Điều này là do trục đỡ bánh đai chịu tải trọng tĩnh từ trọng lượng của bánh đai và các lực căng đai, không thay đổi theo thời gian khi mô men truyền không đổi.
- Then hoa cố định bánh đai trên trục: Then hoa chịu ứng suất thay đổi do sự thay đổi của mô men xoắn.
- Dây đai: Dây đai chịu ứng suất thay đổi do lực căng đai thay đổi theo mô men truyền.
- Bánh đai: Bánh đai chịu ứng suất thay đổi do lực tác dụng lên nó thay đổi theo mô men truyền.
* Ổ trượt: Trong ổ trượt, bề mặt tiếp xúc giữa trục và lót ổ (hoặc bề mặt ổ) chịu áp suất do tải trọng gây ra. Áp suất này phân bố trên một diện tích nhất định, tạo ra ứng suất tiếp xúc.
* Ổ lăn: Trong ổ lăn, các con lăn (bi hoặc trụ) tiếp xúc với vòng trong và vòng ngoài tại các điểm hoặc đường nhỏ. Tại những vị trí tiếp xúc này, ứng suất tập trung rất cao và chủ yếu là ứng suất dập (ứng suất nén cục bộ) do diện tích tiếp xúc nhỏ và lực tác dụng lớn.
Đánh giá các phương án:
* A: Đúng một phần. Khi ổ trượt làm việc, áp suất sinh ra trên bề mặt tiếp xúc. Tuy nhiên, phương án này chưa đầy đủ vì áp suất tạo ra ứng suất tiếp xúc.
* B: Đúng. Ứng suất chính trong ổ lăn tại vị trí tiếp xúc là ứng suất dập do tải trọng tập trung trên diện tích nhỏ.
* C: Đúng một phần. Khi ổ trượt làm việc, ứng suất tiếp xúc sinh ra trên bề mặt tiếp xúc. Tuy nhiên, ứng suất tiếp xúc này được tạo ra bởi áp suất.
* D: Sai. Mặc dù có thể có một số ứng suất tiếp xúc, nhưng ứng suất dập là thành phần chính và quan trọng nhất trong ổ lăn.
Kết luận:
Phương án B là phát biểu chính xác nhất về loại ứng suất chủ yếu xuất hiện trong ổ lăn khi làm việc.
Vậy đáp án đúng là B.
\[ \varepsilon_{\alpha} \approx 1 + 0.25(z_1 + z_2) \cdot \sin(\alpha) \]
Trong đó:
- \( z_1 \) là số răng của bánh răng nhỏ (đã cho là 30).
- \( u \) là tỷ số truyền (đã cho là 3.5).
- \( z_2 \) là số răng của bánh răng lớn, được tính bằng \( z_1 \cdot u = 30 \cdot 3.5 = 105 \).
- \( \alpha \) là góc áp lực, thường là 20 độ.
Thay số vào công thức:
\[ \varepsilon_{\alpha} \approx 1 + 0.25 \cdot (30 + 105) \cdot \sin(20^{\circ}) \]
\[ \varepsilon_{\alpha} \approx 1 + 0.25 \cdot 135 \cdot 0.342 \]
\[ \varepsilon_{\alpha} \approx 1 + 11.54 \approx 2.154 \]
Tuy nhiên, một cách tính khác đơn giản hơn thường được sử dụng để ước lượng nhanh hệ số trùng khớp ngang là:
\(
\varepsilon_{\alpha} = 1.88 - 3.2/z_1 = 1.88 - 3.2/30 = 1.773 \)
Hoặc một công thức khác:
\(
\varepsilon_{\alpha} \approx 1.2 + 0.005 * (z_1+z_2) = 1.2 + 0.005 * 135 = 1.875
\)
Vì không có đáp án nào gần với các kết quả tính toán này, có thể có sự không chính xác trong các lựa chọn đáp án hoặc cần thông tin khác để tính toán chính xác hơn. Tuy nhiên, nếu phải chọn một đáp án gần đúng nhất, ta sẽ chọn đáp án C. 1.765.
Lưu ý: Các công thức ước lượng này chỉ mang tính chất tham khảo và có thể không chính xác trong mọi trường hợp.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.