Cho bộ truyền xích đặt nằm ngang, z1 = 21; p = 19,05mm; Mô men xoắn trên trục chủ động T1 = 500000Nmm. Xác định lực tác dụng lên trục?
Đáp án đúng: B
Câu hỏi liên quan
1. Công thức khoảng cách trục: aw = m (z1 + z2) / 2
2. Tỉ số truyền: u = z2 / z1
3. Sai số tỉ số truyền: Cho phép sai số 2% trong tỉ số truyền.
4. Mô đun: m thuộc dãy tiêu chuẩn 1 (1; 1,25; 1,5; 2; 2,5; 3; 4; 5; 6; 8; 10; 12 mm).
Với aw = 155 mm, ta cần tìm z1 và z2 sao cho thỏa mãn các điều kiện trên.
* Xét đáp án A: z1 = 23, z2 = 80
* u = 80 / 23 ≈ 3.478
* m = (2 * 155) / (23 + 80) ≈ 3.0097 ≈ 3 (thuộc dãy tiêu chuẩn)
* Kiểm tra sai số tỉ số truyền: (3.5 - 3.478) / 3.5 ≈ 0.0063 < 0.02 (2%). Vậy đáp án A có vẻ đúng.
* Xét đáp án B: z1 = 22, z2 = 75
* u = 75 / 22 ≈ 3.409
* m = (2 * 155) / (22 + 75) ≈ 3.196 (không thuộc dãy tiêu chuẩn)
* Loại đáp án B.
* Xét đáp án C: z1 = 23, z2 = 81
* u = 81 / 23 ≈ 3.522
* m = (2 * 155) / (23 + 81) ≈ 2.98 ≈ 3 (thuộc dãy tiêu chuẩn).
* Kiểm tra sai số tỉ số truyền: (3.522 - 3.5) / 3.5 ≈ 0.0063 < 0.02 (2%). Vậy đáp án C có vẻ đúng.
* Xét đáp án D: z1 = 22, z2 = 78
* u = 78 / 22 ≈ 3.545
* m = (2 * 155) / (22 + 78) = 3.1 (không thuộc dãy tiêu chuẩn).
* Loại đáp án D.
Cả A và C đều có vẻ đúng. Tuy nhiên, mô đun của đáp án A gần 3 hơn, và tỉ số truyền gần 3.5 hơn. Thực tế, nếu tính toán chính xác hơn, ta sẽ thấy đáp án C phù hợp hơn. Kiểm tra lại đáp án A với m=3, z1=23, ta có z2 = 2*155/3 - 23 = 79.67. Vậy z2 = 80 không chính xác.
Nếu chọn m=3 và z1=23, z2=81 thì aw = 3*(23+81)/2 = 156 mm (không thỏa mãn điều kiện aw = 155 mm).
Như vậy, cần tìm cặp số z1, z2 khác để đáp ứng yêu cầu bài toán. Trong các đáp án đã cho, cặp z1=23, z2=80 là gần đúng nhất. Tuy nhiên, không có đáp án nào hoàn toàn chính xác. Vì vậy, đề bài hoặc các đáp án có thể có sai sót.
Tuy nhiên nếu bắt buộc chọn một đáp án, ta chọn A vì nó thỏa mãn cả điều kiện mô đun và sai số tỉ số truyền một cách tương đối.
d = \sqrt[3]{\frac{16T}{\pi[\tau]}}
Trong đó:
- d là đường kính trục.
- T là mô men xoắn (Nmm).
- [τ] là ứng suất xoắn cho phép (MPa).
Với T = 140000 Nmm và [τ] = 18 MPa, ta tính được đường kính trục tối thiểu:
d = \sqrt[3]{\frac{16 * 140000}{\pi * 18}} ≈ \sqrt[3]{39593.44} ≈ 34.12 mm
Tuy nhiên, cần lưu ý rằng đường kính trục sẽ khác nhau tại các vị trí khác nhau do có các yếu tố như lắp ghép, vai trục, và bánh răng. Do đó, chúng ta cần chọn đáp án mà đường kính gần giá trị tính toán và có sự thay đổi hợp lý tại các vị trí:
- Khớp: Đường kính có thể nhỏ hơn một chút.
- Ổ lăn A, B: Đường kính cần đủ để lắp ổ lăn, thường lớn hơn đường kính tính toán.
- Vai trục V: Đường kính lớn hơn để tạo vai.
- Bánh răng 1: Đường kính có thể lớn hơn hoặc bằng đường kính tại ổ lăn.
Xét các đáp án:
A. 34; 35; 42; 35; 34
B. 30; 35; 42; 35; 30
C. 35; 40; 45; 50; 55
D. 35; 36; 40; 36; 35
Đáp án A có vẻ hợp lý nhất vì:
- Giá trị ban đầu 34 gần với đường kính tính toán.
- 35 phù hợp cho ổ lăn A và B.
- 42 tạo vai trục V.
Vậy đáp án đúng là A.
1. Tính lực tác dụng lên mỗi chốt (F):
- Mô men xoắn T = 106 Nmm
- Số lượng chốt z = 6
- Đường kính đường tròn qua tâm chốt D0 = 70 mm
- Hệ số tải trọng k = 1.2
=> F = (k * T) / (z * D0/2) = (1.2 * 10^6) / (6 * 35) = 5714.29 N
2. Tính ứng suất dập (σd):
- Chiều dài vòng đàn hồi trên mỗi chốt lv = 28 mm
- Đường kính chốt dc = 14 mm
- Diện tích chịu dập Ad = lv * dc = 28 * 14 = 392 mm2
=> σd = F / Ad = 5714.29 / 392 = 14.58 MPa
3. Tính ứng suất uốn (σu):
- Chiều dài chốt l0 = 34 mm. Giả sử chốt chịu uốn như dầm công xôn, chiều dài tính toán là l = l0/2 = 17 mm.
- Mô men uốn lớn nhất Mu = F * l = 5714.29 * 17 = 97142.93 Nmm
- Mô men chống uốn của tiết diện tròn W = (π * dc^3) / 32 = (π * 14^3) / 32 = 270.15 mm3
=> σu = Mu / W = 97142.93 / 270.15 = 359.58 MPa
Vậy, ứng suất dập của vòng đàn hồi là 14.58 MPa và ứng suất uốn của chốt là 359.58 MPa.
Để giải bài toán này, ta cần sử dụng công thức tính ứng suất xoắn trong lò xo xoắn ốc và chỉ số lò xo để tìm ra đường kính tối thiểu của dây lò xo.
\nCông thức ứng suất xoắn cực đại trong lò xo xoắn ốc là:
\nτmax = K * (8 * F * D) / (π * d^3)
\nTrong đó:
\n- \n
- τmax: Ứng suất xoắn cực đại \n
- K: Hệ số hiệu chỉnh ứng suất Wahl \n
- F: Lực tác dụng \n
- D: Đường kính trung bình của lò xo \n
- d: Đường kính dây lò xo \n
Hệ số hiệu chỉnh ứng suất Wahl được tính như sau:
\nK = (4c - 1) / (4c - 4) + 0.615 / c
\nVới c là chỉ số lò xo (c = D/d).
\nTrong bài toán này, ta có c = 4 và τmax ≤ [τ] = 180 MPa. Ta cần tìm d.
\nTính K:
\nK = (4*4 - 1) / (4*4 - 4) + 0.615 / 4 = 15 / 12 + 0.15375 = 1.25 + 0.15375 = 1.40375
\nSắp xếp lại công thức ứng suất xoắn và giải cho d:
\nd^3 = (K * 8 * F * D) / (π * τmax) = (K * 8 * F * c * d) / (π * τmax)
\nd^2 = (K * 8 * F * c) / (π * τmax)
\nd = √((K * 8 * F * c) / (π * τmax))
\nThay số vào:
\nd = √((1.40375 * 8 * 100 * 4) / (π * 180)) = √((4492) / (565.4866)) = √(7.9448) ≈ 2.818 mm
\nVì đề bài yêu cầu đường kính tối thiểu, ta chọn giá trị lớn hơn gần nhất trong các đáp án.
\nVậy đáp án là A. 2,8

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.