Bộ truyền bánh răng trụ răng thẳng ăn khớp ngoài có z1 = 21; z2 = 84. Hệ số Zε tính được là:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi liên quan
d = \sqrt[3]{\frac{16T}{\pi[\tau]}}
Trong đó:
- d là đường kính trục.
- T là mô men xoắn (Nmm).
- [τ] là ứng suất xoắn cho phép (MPa).
Với T = 140000 Nmm và [τ] = 18 MPa, ta tính được đường kính trục tối thiểu:
d = \sqrt[3]{\frac{16 * 140000}{\pi * 18}} ≈ \sqrt[3]{39593.44} ≈ 34.12 mm
Tuy nhiên, cần lưu ý rằng đường kính trục sẽ khác nhau tại các vị trí khác nhau do có các yếu tố như lắp ghép, vai trục, và bánh răng. Do đó, chúng ta cần chọn đáp án mà đường kính gần giá trị tính toán và có sự thay đổi hợp lý tại các vị trí:
- Khớp: Đường kính có thể nhỏ hơn một chút.
- Ổ lăn A, B: Đường kính cần đủ để lắp ổ lăn, thường lớn hơn đường kính tính toán.
- Vai trục V: Đường kính lớn hơn để tạo vai.
- Bánh răng 1: Đường kính có thể lớn hơn hoặc bằng đường kính tại ổ lăn.
Xét các đáp án:
A. 34; 35; 42; 35; 34
B. 30; 35; 42; 35; 30
C. 35; 40; 45; 50; 55
D. 35; 36; 40; 36; 35
Đáp án A có vẻ hợp lý nhất vì:
- Giá trị ban đầu 34 gần với đường kính tính toán.
- 35 phù hợp cho ổ lăn A và B.
- 42 tạo vai trục V.
Vậy đáp án đúng là A.
1. Tính lực tác dụng lên mỗi chốt (F):
- Mô men xoắn T = 106 Nmm
- Số lượng chốt z = 6
- Đường kính đường tròn qua tâm chốt D0 = 70 mm
- Hệ số tải trọng k = 1.2
=> F = (k * T) / (z * D0/2) = (1.2 * 10^6) / (6 * 35) = 5714.29 N
2. Tính ứng suất dập (σd):
- Chiều dài vòng đàn hồi trên mỗi chốt lv = 28 mm
- Đường kính chốt dc = 14 mm
- Diện tích chịu dập Ad = lv * dc = 28 * 14 = 392 mm2
=> σd = F / Ad = 5714.29 / 392 = 14.58 MPa
3. Tính ứng suất uốn (σu):
- Chiều dài chốt l0 = 34 mm. Giả sử chốt chịu uốn như dầm công xôn, chiều dài tính toán là l = l0/2 = 17 mm.
- Mô men uốn lớn nhất Mu = F * l = 5714.29 * 17 = 97142.93 Nmm
- Mô men chống uốn của tiết diện tròn W = (π * dc^3) / 32 = (π * 14^3) / 32 = 270.15 mm3
=> σu = Mu / W = 97142.93 / 270.15 = 359.58 MPa
Vậy, ứng suất dập của vòng đàn hồi là 14.58 MPa và ứng suất uốn của chốt là 359.58 MPa.
Để giải bài toán này, ta cần sử dụng công thức tính ứng suất xoắn trong lò xo xoắn ốc và chỉ số lò xo để tìm ra đường kính tối thiểu của dây lò xo.
\nCông thức ứng suất xoắn cực đại trong lò xo xoắn ốc là:
\nτmax = K * (8 * F * D) / (π * d^3)
\nTrong đó:
\n- \n
- τmax: Ứng suất xoắn cực đại \n
- K: Hệ số hiệu chỉnh ứng suất Wahl \n
- F: Lực tác dụng \n
- D: Đường kính trung bình của lò xo \n
- d: Đường kính dây lò xo \n
Hệ số hiệu chỉnh ứng suất Wahl được tính như sau:
\nK = (4c - 1) / (4c - 4) + 0.615 / c
\nVới c là chỉ số lò xo (c = D/d).
\nTrong bài toán này, ta có c = 4 và τmax ≤ [τ] = 180 MPa. Ta cần tìm d.
\nTính K:
\nK = (4*4 - 1) / (4*4 - 4) + 0.615 / 4 = 15 / 12 + 0.15375 = 1.25 + 0.15375 = 1.40375
\nSắp xếp lại công thức ứng suất xoắn và giải cho d:
\nd^3 = (K * 8 * F * D) / (π * τmax) = (K * 8 * F * c * d) / (π * τmax)
\nd^2 = (K * 8 * F * c) / (π * τmax)
\nd = √((K * 8 * F * c) / (π * τmax))
\nThay số vào:
\nd = √((1.40375 * 8 * 100 * 4) / (π * 180)) = √((4492) / (565.4866)) = √(7.9448) ≈ 2.818 mm
\nVì đề bài yêu cầu đường kính tối thiểu, ta chọn giá trị lớn hơn gần nhất trong các đáp án.
\nVậy đáp án là A. 2,8
L = 2C + (π/2) * (d1 + d2) + (d2 - d1)^2 / (4C)
Trong đó:
* L là chiều dài dây đai
* C là khoảng cách trục
* d1 và d2 là đường kính của hai puli
Từ công thức trên, ta có thể giải ngược lại để tìm C khi biết L, d1 và d2:
C = (L - (π/2) * (d1 + d2) + sqrt((L - (π/2) * (d1 + d2))^2 - 2 * (d2 - d1)^2)) / 2
Trong trường hợp này, d1 = 140 mm, d2 = 400 mm. Ta cần tìm giá trị C gần với 450 mm nhất, ứng với các giá trị L tiêu chuẩn đã cho.
Ta sẽ thử từng giá trị L tiêu chuẩn để tìm C:
Vì ta muốn C gần 450mm nhất, ta sẽ thử các giá trị L xung quanh một cách có hệ thống. Ta có thể bắt đầu với giá trị L mà ta dự đoán sẽ cho C gần 450mm nhất.
Với L = 1120 mm, ta có:
C = (1120 - (π/2) * (140 + 400) + sqrt((1120 - (π/2) * (140 + 400))^2 - 2 * (400 - 140)^2)) / 2
C ≈ 457.53 mm
Với L = 1120 mm, ta có giá trị C ≈ 457.53 mm. Giá trị này khá gần với các đáp án đã cho. So sánh với các đáp án, ta thấy đáp án B. 457,5 mm là gần nhất.
Vậy, đáp án chính xác là B.
Trong bộ truyền động kín và được bôi trơn tốt, các dạng hỏng có thể xảy ra bao gồm:
- Dính răng: Xảy ra khi áp suất và nhiệt độ cao làm màng dầu bôi trơn bị phá vỡ, gây ra tiếp xúc kim loại trực tiếp giữa các răng, dẫn đến dính và xé rách bề mặt.
- Tróc rỗ bề mặt: Do mỏi bề mặt kim loại sau một thời gian dài chịu tải trọng lặp đi lặp lại, tạo thành các vết rỗ nhỏ trên bề mặt răng.
- Mòn răng: Xảy ra do ma sát giữa các răng trong quá trình làm việc, đặc biệt khi bôi trơn không đủ hoặc có chất bẩn trong dầu bôi trơn.
Vì cả ba dạng hỏng trên đều có thể xảy ra trong bộ truyền kín được bôi trơn tốt, nên đáp án đúng là D.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.