Trục I trong hộp giảm tốc lắp trên 2 ổ lăn giống nhau A và B (xem hình vẽ 1) chịu mô men xoắn TI = 140000Nmm. Vật liệu trục có [τ] = 18MPa. Đường kính các đoạn trục lần lượt tại các vị trí lắp Khớp, Ổ lăn A; Vai trục V, ổ lăn B và Bánh răng 1 nên chọn là:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Để giải quyết bài toán này, ta cần xác định đường kính trục tại các vị trí khác nhau dựa trên mô men xoắn và ứng suất cho phép. Công thức cơ bản để tính đường kính trục chịu xoắn là:
d = \sqrt[3]{\frac{16T}{\pi[\tau]}}
Trong đó:
- d là đường kính trục.
- T là mô men xoắn (Nmm).
- [τ] là ứng suất xoắn cho phép (MPa).
Với T = 140000 Nmm và [τ] = 18 MPa, ta tính được đường kính trục tối thiểu:
d = \sqrt[3]{\frac{16 * 140000}{\pi * 18}} ≈ \sqrt[3]{39593.44} ≈ 34.12 mm
Tuy nhiên, cần lưu ý rằng đường kính trục sẽ khác nhau tại các vị trí khác nhau do có các yếu tố như lắp ghép, vai trục, và bánh răng. Do đó, chúng ta cần chọn đáp án mà đường kính gần giá trị tính toán và có sự thay đổi hợp lý tại các vị trí:
- **Khớp:** Đường kính có thể nhỏ hơn một chút.
- **Ổ lăn A, B:** Đường kính cần đủ để lắp ổ lăn, thường lớn hơn đường kính tính toán.
- **Vai trục V:** Đường kính lớn hơn để tạo vai.
- **Bánh răng 1:** Đường kính có thể lớn hơn hoặc bằng đường kính tại ổ lăn.
Xét các đáp án:
A. 34; 35; 42; 35; 34
B. 30; 35; 42; 35; 30
C. 35; 40; 45; 50; 55
D. 35; 36; 40; 36; 35
Đáp án A có vẻ hợp lý nhất vì:
- Giá trị ban đầu 34 gần với đường kính tính toán.
- 35 phù hợp cho ổ lăn A và B.
- 42 tạo vai trục V.
Vậy đáp án đúng là A.