Hãy chọn chi tiết máy nào dưới đây chịu ứng suất không đổi khi mô men truyền không đổi?
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Trong các chi tiết được liệt kê, trục đỡ bánh đai là chi tiết chịu ứng suất không đổi khi mô men truyền không đổi. Điều này là do trục đỡ bánh đai chịu tải trọng tĩnh từ trọng lượng của bánh đai và các lực căng đai, không thay đổi theo thời gian khi mô men truyền không đổi.
- Then hoa cố định bánh đai trên trục: Then hoa chịu ứng suất thay đổi do sự thay đổi của mô men xoắn.
- Dây đai: Dây đai chịu ứng suất thay đổi do lực căng đai thay đổi theo mô men truyền.
- Bánh đai: Bánh đai chịu ứng suất thay đổi do lực tác dụng lên nó thay đổi theo mô men truyền.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phân tích:
* Ổ trượt: Trong ổ trượt, bề mặt tiếp xúc giữa trục và lót ổ (hoặc bề mặt ổ) chịu áp suất do tải trọng gây ra. Áp suất này phân bố trên một diện tích nhất định, tạo ra ứng suất tiếp xúc.
* Ổ lăn: Trong ổ lăn, các con lăn (bi hoặc trụ) tiếp xúc với vòng trong và vòng ngoài tại các điểm hoặc đường nhỏ. Tại những vị trí tiếp xúc này, ứng suất tập trung rất cao và chủ yếu là ứng suất dập (ứng suất nén cục bộ) do diện tích tiếp xúc nhỏ và lực tác dụng lớn.
Đánh giá các phương án:
* A: Đúng một phần. Khi ổ trượt làm việc, áp suất sinh ra trên bề mặt tiếp xúc. Tuy nhiên, phương án này chưa đầy đủ vì áp suất tạo ra ứng suất tiếp xúc.
* B: Đúng. Ứng suất chính trong ổ lăn tại vị trí tiếp xúc là ứng suất dập do tải trọng tập trung trên diện tích nhỏ.
* C: Đúng một phần. Khi ổ trượt làm việc, ứng suất tiếp xúc sinh ra trên bề mặt tiếp xúc. Tuy nhiên, ứng suất tiếp xúc này được tạo ra bởi áp suất.
* D: Sai. Mặc dù có thể có một số ứng suất tiếp xúc, nhưng ứng suất dập là thành phần chính và quan trọng nhất trong ổ lăn.
Kết luận:
Phương án B là phát biểu chính xác nhất về loại ứng suất chủ yếu xuất hiện trong ổ lăn khi làm việc.
Vậy đáp án đúng là B.
* Ổ trượt: Trong ổ trượt, bề mặt tiếp xúc giữa trục và lót ổ (hoặc bề mặt ổ) chịu áp suất do tải trọng gây ra. Áp suất này phân bố trên một diện tích nhất định, tạo ra ứng suất tiếp xúc.
* Ổ lăn: Trong ổ lăn, các con lăn (bi hoặc trụ) tiếp xúc với vòng trong và vòng ngoài tại các điểm hoặc đường nhỏ. Tại những vị trí tiếp xúc này, ứng suất tập trung rất cao và chủ yếu là ứng suất dập (ứng suất nén cục bộ) do diện tích tiếp xúc nhỏ và lực tác dụng lớn.
Đánh giá các phương án:
* A: Đúng một phần. Khi ổ trượt làm việc, áp suất sinh ra trên bề mặt tiếp xúc. Tuy nhiên, phương án này chưa đầy đủ vì áp suất tạo ra ứng suất tiếp xúc.
* B: Đúng. Ứng suất chính trong ổ lăn tại vị trí tiếp xúc là ứng suất dập do tải trọng tập trung trên diện tích nhỏ.
* C: Đúng một phần. Khi ổ trượt làm việc, ứng suất tiếp xúc sinh ra trên bề mặt tiếp xúc. Tuy nhiên, ứng suất tiếp xúc này được tạo ra bởi áp suất.
* D: Sai. Mặc dù có thể có một số ứng suất tiếp xúc, nhưng ứng suất dập là thành phần chính và quan trọng nhất trong ổ lăn.
Kết luận:
Phương án B là phát biểu chính xác nhất về loại ứng suất chủ yếu xuất hiện trong ổ lăn khi làm việc.
Vậy đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để xác định sơ bộ hệ số trùng khớp ngang \( \varepsilon_{\alpha} \) cho bộ truyền bánh răng trụ răng thẳng, ta sử dụng công thức ước lượng dựa trên số răng của bánh răng nhỏ \( z_1 \) và tỷ số truyền \( u \). Công thức ước lượng thường được sử dụng là:
\[ \varepsilon_{\alpha} \approx 1 + 0.25(z_1 + z_2) \cdot \sin(\alpha) \]
Trong đó:
- \( z_1 \) là số răng của bánh răng nhỏ (đã cho là 30).
- \( u \) là tỷ số truyền (đã cho là 3.5).
- \( z_2 \) là số răng của bánh răng lớn, được tính bằng \( z_1 \cdot u = 30 \cdot 3.5 = 105 \).
- \( \alpha \) là góc áp lực, thường là 20 độ.
Thay số vào công thức:
\[ \varepsilon_{\alpha} \approx 1 + 0.25 \cdot (30 + 105) \cdot \sin(20^{\circ}) \]
\[ \varepsilon_{\alpha} \approx 1 + 0.25 \cdot 135 \cdot 0.342 \]
\[ \varepsilon_{\alpha} \approx 1 + 11.54 \approx 2.154 \]
Tuy nhiên, một cách tính khác đơn giản hơn thường được sử dụng để ước lượng nhanh hệ số trùng khớp ngang là:
\(
\varepsilon_{\alpha} = 1.88 - 3.2/z_1 = 1.88 - 3.2/30 = 1.773 \)
Hoặc một công thức khác:
\(
\varepsilon_{\alpha} \approx 1.2 + 0.005 * (z_1+z_2) = 1.2 + 0.005 * 135 = 1.875
\)
Vì không có đáp án nào gần với các kết quả tính toán này, có thể có sự không chính xác trong các lựa chọn đáp án hoặc cần thông tin khác để tính toán chính xác hơn. Tuy nhiên, nếu phải chọn một đáp án gần đúng nhất, ta sẽ chọn đáp án C. 1.765.
Lưu ý: Các công thức ước lượng này chỉ mang tính chất tham khảo và có thể không chính xác trong mọi trường hợp.
\[ \varepsilon_{\alpha} \approx 1 + 0.25(z_1 + z_2) \cdot \sin(\alpha) \]
Trong đó:
- \( z_1 \) là số răng của bánh răng nhỏ (đã cho là 30).
- \( u \) là tỷ số truyền (đã cho là 3.5).
- \( z_2 \) là số răng của bánh răng lớn, được tính bằng \( z_1 \cdot u = 30 \cdot 3.5 = 105 \).
- \( \alpha \) là góc áp lực, thường là 20 độ.
Thay số vào công thức:
\[ \varepsilon_{\alpha} \approx 1 + 0.25 \cdot (30 + 105) \cdot \sin(20^{\circ}) \]
\[ \varepsilon_{\alpha} \approx 1 + 0.25 \cdot 135 \cdot 0.342 \]
\[ \varepsilon_{\alpha} \approx 1 + 11.54 \approx 2.154 \]
Tuy nhiên, một cách tính khác đơn giản hơn thường được sử dụng để ước lượng nhanh hệ số trùng khớp ngang là:
\(
\varepsilon_{\alpha} = 1.88 - 3.2/z_1 = 1.88 - 3.2/30 = 1.773 \)
Hoặc một công thức khác:
\(
\varepsilon_{\alpha} \approx 1.2 + 0.005 * (z_1+z_2) = 1.2 + 0.005 * 135 = 1.875
\)
Vì không có đáp án nào gần với các kết quả tính toán này, có thể có sự không chính xác trong các lựa chọn đáp án hoặc cần thông tin khác để tính toán chính xác hơn. Tuy nhiên, nếu phải chọn một đáp án gần đúng nhất, ta sẽ chọn đáp án C. 1.765.
Lưu ý: Các công thức ước lượng này chỉ mang tính chất tham khảo và có thể không chính xác trong mọi trường hợp.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để xác định lực tác dụng lên trục trong bộ truyền xích, ta sử dụng công thức:
F = 2 * T1 / (z1 * p / π)
Trong đó:
- F là lực tác dụng lên trục (N).
- T1 là mô men xoắn trên trục chủ động (Nmm).
- z1 là số răng của đĩa xích chủ động.
- p là bước xích (mm).
Thay số vào công thức:
F = 2 * 500000 / (21 * 19.05 / π)
F ≈ 7924 N
Vậy đáp án đúng là C.
F = 2 * T1 / (z1 * p / π)
Trong đó:
- F là lực tác dụng lên trục (N).
- T1 là mô men xoắn trên trục chủ động (Nmm).
- z1 là số răng của đĩa xích chủ động.
- p là bước xích (mm).
Thay số vào công thức:
F = 2 * 500000 / (21 * 19.05 / π)
F ≈ 7924 N
Vậy đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để giải quyết bài toán này, ta cần sử dụng các công thức và ràng buộc sau:
1. Công thức khoảng cách trục: aw = m (z1 + z2) / 2
2. Tỉ số truyền: u = z2 / z1
3. Sai số tỉ số truyền: Cho phép sai số 2% trong tỉ số truyền.
4. Mô đun: m thuộc dãy tiêu chuẩn 1 (1; 1,25; 1,5; 2; 2,5; 3; 4; 5; 6; 8; 10; 12 mm).
Với aw = 155 mm, ta cần tìm z1 và z2 sao cho thỏa mãn các điều kiện trên.
* Xét đáp án A: z1 = 23, z2 = 80
* u = 80 / 23 ≈ 3.478
* m = (2 * 155) / (23 + 80) ≈ 3.0097 ≈ 3 (thuộc dãy tiêu chuẩn)
* Kiểm tra sai số tỉ số truyền: (3.5 - 3.478) / 3.5 ≈ 0.0063 < 0.02 (2%). Vậy đáp án A có vẻ đúng.
* Xét đáp án B: z1 = 22, z2 = 75
* u = 75 / 22 ≈ 3.409
* m = (2 * 155) / (22 + 75) ≈ 3.196 (không thuộc dãy tiêu chuẩn)
* Loại đáp án B.
* Xét đáp án C: z1 = 23, z2 = 81
* u = 81 / 23 ≈ 3.522
* m = (2 * 155) / (23 + 81) ≈ 2.98 ≈ 3 (thuộc dãy tiêu chuẩn).
* Kiểm tra sai số tỉ số truyền: (3.522 - 3.5) / 3.5 ≈ 0.0063 < 0.02 (2%). Vậy đáp án C có vẻ đúng.
* Xét đáp án D: z1 = 22, z2 = 78
* u = 78 / 22 ≈ 3.545
* m = (2 * 155) / (22 + 78) = 3.1 (không thuộc dãy tiêu chuẩn).
* Loại đáp án D.
Cả A và C đều có vẻ đúng. Tuy nhiên, mô đun của đáp án A gần 3 hơn, và tỉ số truyền gần 3.5 hơn. Thực tế, nếu tính toán chính xác hơn, ta sẽ thấy đáp án C phù hợp hơn. Kiểm tra lại đáp án A với m=3, z1=23, ta có z2 = 2*155/3 - 23 = 79.67. Vậy z2 = 80 không chính xác.
Nếu chọn m=3 và z1=23, z2=81 thì aw = 3*(23+81)/2 = 156 mm (không thỏa mãn điều kiện aw = 155 mm).
Như vậy, cần tìm cặp số z1, z2 khác để đáp ứng yêu cầu bài toán. Trong các đáp án đã cho, cặp z1=23, z2=80 là gần đúng nhất. Tuy nhiên, không có đáp án nào hoàn toàn chính xác. Vì vậy, đề bài hoặc các đáp án có thể có sai sót.
Tuy nhiên nếu bắt buộc chọn một đáp án, ta chọn A vì nó thỏa mãn cả điều kiện mô đun và sai số tỉ số truyền một cách tương đối.
1. Công thức khoảng cách trục: aw = m (z1 + z2) / 2
2. Tỉ số truyền: u = z2 / z1
3. Sai số tỉ số truyền: Cho phép sai số 2% trong tỉ số truyền.
4. Mô đun: m thuộc dãy tiêu chuẩn 1 (1; 1,25; 1,5; 2; 2,5; 3; 4; 5; 6; 8; 10; 12 mm).
Với aw = 155 mm, ta cần tìm z1 và z2 sao cho thỏa mãn các điều kiện trên.
* Xét đáp án A: z1 = 23, z2 = 80
* u = 80 / 23 ≈ 3.478
* m = (2 * 155) / (23 + 80) ≈ 3.0097 ≈ 3 (thuộc dãy tiêu chuẩn)
* Kiểm tra sai số tỉ số truyền: (3.5 - 3.478) / 3.5 ≈ 0.0063 < 0.02 (2%). Vậy đáp án A có vẻ đúng.
* Xét đáp án B: z1 = 22, z2 = 75
* u = 75 / 22 ≈ 3.409
* m = (2 * 155) / (22 + 75) ≈ 3.196 (không thuộc dãy tiêu chuẩn)
* Loại đáp án B.
* Xét đáp án C: z1 = 23, z2 = 81
* u = 81 / 23 ≈ 3.522
* m = (2 * 155) / (23 + 81) ≈ 2.98 ≈ 3 (thuộc dãy tiêu chuẩn).
* Kiểm tra sai số tỉ số truyền: (3.522 - 3.5) / 3.5 ≈ 0.0063 < 0.02 (2%). Vậy đáp án C có vẻ đúng.
* Xét đáp án D: z1 = 22, z2 = 78
* u = 78 / 22 ≈ 3.545
* m = (2 * 155) / (22 + 78) = 3.1 (không thuộc dãy tiêu chuẩn).
* Loại đáp án D.
Cả A và C đều có vẻ đúng. Tuy nhiên, mô đun của đáp án A gần 3 hơn, và tỉ số truyền gần 3.5 hơn. Thực tế, nếu tính toán chính xác hơn, ta sẽ thấy đáp án C phù hợp hơn. Kiểm tra lại đáp án A với m=3, z1=23, ta có z2 = 2*155/3 - 23 = 79.67. Vậy z2 = 80 không chính xác.
Nếu chọn m=3 và z1=23, z2=81 thì aw = 3*(23+81)/2 = 156 mm (không thỏa mãn điều kiện aw = 155 mm).
Như vậy, cần tìm cặp số z1, z2 khác để đáp ứng yêu cầu bài toán. Trong các đáp án đã cho, cặp z1=23, z2=80 là gần đúng nhất. Tuy nhiên, không có đáp án nào hoàn toàn chính xác. Vì vậy, đề bài hoặc các đáp án có thể có sai sót.
Tuy nhiên nếu bắt buộc chọn một đáp án, ta chọn A vì nó thỏa mãn cả điều kiện mô đun và sai số tỉ số truyền một cách tương đối.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tính hệ số trùng khớp dọc Zε cho bộ truyền bánh răng trụ răng thẳng ăn khớp ngoài, ta cần sử dụng công thức và thông tin đã cho. Tuy nhiên, câu hỏi lại không cung cấp đủ dữ kiện để tính toán trực tiếp Zε (ví dụ như hệ số dịch chỉnh, góc nghiêng răng...). Do đó, không thể xác định đáp án chính xác chỉ dựa trên thông tin z1 = 21 và z2 = 84. Vì vậy, không có đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng