SỮA làm GIẢM HẤP THU thuốc nào sau đây?
Đáp án đúng: D
Sữa và các chế phẩm từ sữa chứa nhiều canxi. Canxi có thể tạo phức với một số loại thuốc, đặc biệt là tetracyclin, làm giảm sự hấp thu của thuốc vào cơ thể. Do đó, uống sữa cùng với tetracyclin có thể làm giảm hiệu quả điều trị của thuốc này.
Các thuốc khác như Clophenidramin, Erythromycin và Cloramphenicol ít bị ảnh hưởng bởi sữa.
Câu hỏi liên quan
* Đáp án A: Phản ứng có hại của thuốc là tác dụng không mong muốn xảy ra khi sử dụng thuốc ở liều thông thường. Việc lập danh mục SALAs gián tiếp giúp giảm phản ứng có hại do giảm sai sót, nhưng không phải mục đích trực tiếp.
* Đáp án B: Biến cố có hại của thuốc là bất kỳ sự kiện y tế không mong muốn nào xảy ra trong quá trình sử dụng thuốc. Tương tự như phản ứng có hại, SALAs gián tiếp giúp giảm biến cố có hại.
* Đáp án C: Tai biến do thuốc là một dạng biến cố có hại nghiêm trọng hơn. SALAs cũng có thể góp phần giảm tai biến, nhưng không phải mục tiêu chính.
* Đáp án D: Sai sót trong dùng thuốc (medication errors) là các lỗi xảy ra trong quá trình kê đơn, cấp phát, chuẩn bị và sử dụng thuốc. Lập danh mục SALAs trực tiếp giúp giảm sai sót này bằng cách cảnh báo về các thuốc dễ gây nhầm lẫn.
* A. Mạn tính: ADR mạn tính thường phát triển chậm và kéo dài trong thời gian dài, không nhất thiết liên quan đến việc ngưng thuốc.
* B. Chậm: ADR chậm là phản ứng xuất hiện sau một thời gian dài dùng thuốc hoặc sau khi ngưng thuốc một thời gian. Đây là đáp án phù hợp nhất với mô tả trong câu hỏi.
* C. Hội chứng ngưng thuốc: Hội chứng này xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột, đặc biệt là các thuốc có tác dụng ức chế hoặc kích thích hệ thần kinh trung ương, chứ không phải là ADR nói chung xuất hiện muộn.
* D. Lạ thường: ADR lạ thường là các phản ứng không thể đoán trước, không liên quan đến cơ chế tác dụng dược lý thông thường của thuốc và thường mang tính chất cá biệt.
Vậy, đáp án đúng là B.
Câu hỏi yêu cầu tìm phát biểu KHÔNG ĐÚNG về các yếu tố nguy cơ của dị ứng thuốc.
\nA. Người già dễ bị dị ứng hơn người trẻ tuổi. Đây là một yếu tố nguy cơ, vì chức năng gan và thận ở người già suy giảm, làm tăng nguy cơ tích tụ thuốc và các chất chuyển hóa, dẫn đến dị ứng. Do đó, phát biểu này ĐÚNG.
\nB. Đường uống thường xảy ra nhất. Dị ứng thuốc có thể xảy ra với mọi đường dùng, nhưng đường tiêm (đặc biệt là tiêm tĩnh mạch) thường gây phản ứng nhanh và nghiêm trọng hơn so với đường uống. Đường uống có thể phổ biến hơn về số lượng các trường hợp, nhưng không nhất thiết là yếu tố nguy cơ chính. Phát biểu này KHÔNG ĐÚNG.
\nC. Sử dụng thuốc có các nhóm đặc hiệu. Một số nhóm thuốc có nguy cơ gây dị ứng cao hơn các nhóm khác (ví dụ: penicillin, cephalosporin, sulfonamide...). Việc sử dụng các thuốc này làm tăng nguy cơ dị ứng. Do đó, phát biểu này ĐÚNG.
\nD. Sử dụng thuốc ngắt quãng. Việc sử dụng thuốc không liên tục (ngắt quãng) có thể làm tăng nguy cơ dị ứng, vì cơ thể không quen với thuốc và có thể phản ứng mạnh hơn khi tiếp xúc lại. Do đó, phát biểu này ĐÚNG.
\nVậy, phát biểu KHÔNG ĐÚNG là B. Đường uống thường xảy ra nhất.
- Phương án A: Đúng. Trong phản ứng dị ứng, chất trung gian hóa học (histamine, leukotrienes...) được phóng thích từ tế bào mast và tế bào ưa kiềm, gây ra các triệu chứng dị ứng.
- Phương án B: Sai. Bệnh thiếu máu tiêu huyết ở trẻ sơ sinh là do bất đồng nhóm máu giữa mẹ và con (thường là hệ Rh hoặc ABO). Kháng thể của mẹ truyền sang con, gây phá hủy hồng cầu của con. Đây là phản ứng thuộc Type II (phản ứng độc tế bào qua trung gian kháng thể), không phải phản ứng kết tủa phức hợp miễn dịch (Type III).
- Phương án C: Đúng. Kháng thể IgM và IgG tham gia trong các phản ứng Type II và III. Trong phản ứng Type II, kháng thể (IgG hoặc IgM) gắn vào kháng nguyên trên bề mặt tế bào, gây hoạt hóa bổ thể hoặc ADCC (antibody-dependent cell-mediated cytotoxicity), dẫn đến phá hủy tế bào. Trong phản ứng Type III, phức hợp miễn dịch (kháng nguyên-kháng thể) lắng đọng ở các mô, gây viêm.
- Phương án D: Đúng. Phản ứng Type I (phản ứng dị ứng tức thì) là loại phản ứng qua trung gian thể dịch, với sự tham gia của kháng thể IgE. IgE gắn vào tế bào mast và tế bào ưa kiềm. Khi kháng nguyên (dị nguyên) gắn vào IgE, tế bào sẽ giải phóng các chất trung gian hóa học, gây ra các triệu chứng dị ứng.
Vậy, phương án B là phát biểu không đúng.
* A. Đúng. Da trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ mỏng hơn và có diện tích bề mặt so với cân nặng lớn hơn so với người lớn, dẫn đến tăng hấp thu thuốc bôi ngoài da, đặc biệt là corticosteroid, gây ra tác dụng phụ toàn thân.
* B. SAI. Nồng độ protein huyết tương ở trẻ sơ sinh thấp hơn so với người lớn, dẫn đến tỷ lệ thuốc tự do (không liên kết với protein) trong máu cao hơn. Do đó, thuốc có thể gây độc tính cao hơn.
* C. Đúng. Chức năng gan ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ chưa phát triển đầy đủ, đặc biệt là các enzyme chuyển hóa thuốc, dẫn đến giảm khả năng chuyển hóa thuốc và tăng nguy cơ độc tính.
* D. Đúng. Chức năng thận ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ chưa phát triển đầy đủ, dẫn đến giảm khả năng đào thải thuốc qua nước tiểu và kéo dài thời gian bán thải của thuốc.
Vậy đáp án sai là B. Thuốc dễ gây độc tính do nồng độ thuốc tự do trong máu thấp hơn so với người lớn.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.