Trả lời:
Đáp án đúng: A
Số hàm từ tập A có m phần tử vào tập B có n phần tử là nm. Trong trường hợp này, m = 5 và n = 4, vậy số hàm là 45 = 1024.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đây là một bài toán ứng dụng nguyên lý Dirichlet (hay còn gọi là nguyên lý chuồng bồ câu). Nguyên lý này phát biểu rằng nếu có n chuồng và n+1 (hoặc nhiều hơn) con chim bồ câu, thì ít nhất một chuồng phải có từ hai con chim bồ câu trở lên.
Trong bài toán này, ta có thể xem:
- Các tỉnh thành (61 tỉnh) là các "chuồng".
- Các sinh viên là các "con chim bồ câu".
Để đảm bảo chắc chắn có ít nhất 2 sinh viên cùng quê (tức là có ít nhất một "chuồng" có 2 "con chim bồ câu"), ta cần số lượng sinh viên phải lớn hơn số lượng tỉnh thành ít nhất là 1. Do đó, cần tuyển 61 + 1 = 62 sinh viên.
Vậy đáp án đúng là A.
Trong bài toán này, ta có thể xem:
- Các tỉnh thành (61 tỉnh) là các "chuồng".
- Các sinh viên là các "con chim bồ câu".
Để đảm bảo chắc chắn có ít nhất 2 sinh viên cùng quê (tức là có ít nhất một "chuồng" có 2 "con chim bồ câu"), ta cần số lượng sinh viên phải lớn hơn số lượng tỉnh thành ít nhất là 1. Do đó, cần tuyển 61 + 1 = 62 sinh viên.
Vậy đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Gọi A là tập hợp sinh viên học tiếng Anh, B là tập hợp sinh viên học tiếng Pháp.
Số sinh viên học ít nhất một trong hai môn là: 60 - 5 = 55
Ta có: |A ∪ B| = |A| + |B| - |A ∩ B|
Suy ra: |A ∩ B| = |A| + |B| - |A ∪ B| = 45 + 25 - 55 = 15
Vậy, số sinh viên học cả tiếng Anh và tiếng Pháp là 15.
Số sinh viên học ít nhất một trong hai môn là: 60 - 5 = 55
Ta có: |A ∪ B| = |A| + |B| - |A ∩ B|
Suy ra: |A ∩ B| = |A| + |B| - |A ∪ B| = 45 + 25 - 55 = 15
Vậy, số sinh viên học cả tiếng Anh và tiếng Pháp là 15.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Ta xét từng đáp án:
* Đáp án A: {a | a là số nguyên sao cho 0 < a² < 4}. Các số nguyên a thỏa mãn điều kiện này là -1 và 1. Vậy tập hợp này là {-1, 1}, khác tập A.
* Đáp án B: {a | a là số tự nhiên có |a| < 3}. Các số tự nhiên a thỏa mãn điều kiện này là 0, 1, 2. Vậy tập hợp này là {0, 1, 2}, khác tập A.
* Đáp án C: {a | a là số thực sao cho 0 < a² < 5}. Tập hợp này chứa các số thực, không chỉ các số nguyên như tập A, và do đó khác tập A.
* Đáp án D: {a | a là số nguyên sao cho a² ≤ 4}. Các số nguyên a thỏa mãn điều kiện này là -2, -1, 0, 1, 2. Vậy tập hợp này là {-2, -1, 0, 1, 2}, bằng tập A.
Vậy đáp án đúng là D.
* Đáp án A: {a | a là số nguyên sao cho 0 < a² < 4}. Các số nguyên a thỏa mãn điều kiện này là -1 và 1. Vậy tập hợp này là {-1, 1}, khác tập A.
* Đáp án B: {a | a là số tự nhiên có |a| < 3}. Các số tự nhiên a thỏa mãn điều kiện này là 0, 1, 2. Vậy tập hợp này là {0, 1, 2}, khác tập A.
* Đáp án C: {a | a là số thực sao cho 0 < a² < 5}. Tập hợp này chứa các số thực, không chỉ các số nguyên như tập A, và do đó khác tập A.
* Đáp án D: {a | a là số nguyên sao cho a² ≤ 4}. Các số nguyên a thỏa mãn điều kiện này là -2, -1, 0, 1, 2. Vậy tập hợp này là {-2, -1, 0, 1, 2}, bằng tập A.
Vậy đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Tập A = {a, b, c, {3, 4, 5}, (a,b), ∅} có các phần tử sau: a, b, c, {3, 4, 5}, (a, b), và ∅. Như vậy, số lượng phần tử của tập A là 6.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu tìm lớp tương đương của 1 theo quan hệ R, với R được định nghĩa là a ≡ b (mod 4). Điều này có nghĩa là a và b có cùng số dư khi chia cho 4.
Ta cần tìm tất cả các số x trong tập {-8, -7, ..., 7, 8} sao cho x ≡ 1 (mod 4). Tức là x - 1 chia hết cho 4, hay x = 4k + 1 với k là một số nguyên.
Xét các giá trị của x trong tập đã cho:
- x = -7: -7 = 4*(-2) + 1, vậy -7 ≡ 1 (mod 4)
- x = -3: -3 = 4*(-1) + 1, vậy -3 ≡ 1 (mod 4)
- x = 1: 1 = 4*0 + 1, vậy 1 ≡ 1 (mod 4)
- x = 5: 5 = 4*1 + 1, vậy 5 ≡ 1 (mod 4)
Vậy [1]R = {-7, -3, 1, 5}
Do đó, đáp án đúng là B.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng