Trả lời:
Đáp án đúng: C
Số xâu nhị phân có độ dài k là 2^k. Vậy số xâu nhị phân có độ dài nhỏ hơn hoặc bằng 8 là: 2^0 + 2^1 + 2^2 + 2^3 + 2^4 + 2^5 + 2^6 + 2^7 + 2^8 = 1 + 2 + 4 + 8 + 16 + 32 + 64 + 128 + 256 = 511.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ta sử dụng nguyên lý Dirichlet (hay còn gọi là nguyên lý chuồng bồ câu). Nguyên lý này phát biểu rằng nếu có n con bồ câu nhốt vào m chuồng, với n > m, thì tồn tại ít nhất một chuồng có ít nhất hai con bồ câu.
Trong bài toán này, ta có thể coi 100 người là "n con bồ câu" và 12 tháng trong năm là "m chuồng". Nếu ta chia đều 100 người cho 12 tháng, mỗi tháng sẽ có \(\lfloor\frac{100}{12}\rfloor = 8\) người. Tuy nhiên, vì 100 không chia hết cho 12, sẽ có một số tháng có nhiều hơn 8 người.
Để tìm số người ít nhất cùng tháng sinh, ta tính \(\lceil\frac{100}{12}\rceil = 9\). Điều này có nghĩa là, chắc chắn sẽ có ít nhất một tháng có ít nhất 9 người sinh cùng tháng.
Vậy, trong 100 người, có ít nhất 9 người cùng tháng sinh.
Trong bài toán này, ta có thể coi 100 người là "n con bồ câu" và 12 tháng trong năm là "m chuồng". Nếu ta chia đều 100 người cho 12 tháng, mỗi tháng sẽ có \(\lfloor\frac{100}{12}\rfloor = 8\) người. Tuy nhiên, vì 100 không chia hết cho 12, sẽ có một số tháng có nhiều hơn 8 người.
Để tìm số người ít nhất cùng tháng sinh, ta tính \(\lceil\frac{100}{12}\rceil = 9\). Điều này có nghĩa là, chắc chắn sẽ có ít nhất một tháng có ít nhất 9 người sinh cùng tháng.
Vậy, trong 100 người, có ít nhất 9 người cùng tháng sinh.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Đây là một bài toán ứng dụng nguyên lý Dirichlet (hay còn gọi là nguyên lý chuồng bồ câu). Nguyên lý này phát biểu rằng nếu có n chuồng và m > n con bồ câu, thì ít nhất một chuồng phải chứa nhiều hơn một con bồ câu.
Trong bài toán này, các "chuồng" là các bậc điểm thi (5 bậc), và các "con bồ câu" là các sinh viên. Chúng ta muốn tìm số lượng sinh viên tối thiểu (m) sao cho ít nhất một bậc điểm có ít nhất 6 sinh viên.
Giả sử số lượng sinh viên ở mỗi bậc điểm là tối đa, tức là 5 sinh viên. Khi đó, tổng số sinh viên là 5 (bậc điểm) * 5 (sinh viên mỗi bậc) = 25 sinh viên.
Nếu ta thêm 1 sinh viên nữa (tức là 26 sinh viên), thì chắc chắn phải có ít nhất một bậc điểm có 6 sinh viên (vì nếu không, số sinh viên tối đa chỉ có thể là 25).
Vậy, cần tối thiểu 26 sinh viên để đảm bảo có ít nhất 6 sinh viên đạt cùng một điểm thi.
Trong bài toán này, các "chuồng" là các bậc điểm thi (5 bậc), và các "con bồ câu" là các sinh viên. Chúng ta muốn tìm số lượng sinh viên tối thiểu (m) sao cho ít nhất một bậc điểm có ít nhất 6 sinh viên.
Giả sử số lượng sinh viên ở mỗi bậc điểm là tối đa, tức là 5 sinh viên. Khi đó, tổng số sinh viên là 5 (bậc điểm) * 5 (sinh viên mỗi bậc) = 25 sinh viên.
Nếu ta thêm 1 sinh viên nữa (tức là 26 sinh viên), thì chắc chắn phải có ít nhất một bậc điểm có 6 sinh viên (vì nếu không, số sinh viên tối đa chỉ có thể là 25).
Vậy, cần tối thiểu 26 sinh viên để đảm bảo có ít nhất 6 sinh viên đạt cùng một điểm thi.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Tập A = {-12, -11, ..., 11, 12} bao gồm các số nguyên từ -12 đến 12. Quan hệ tương đương R được định nghĩa là a ≡ b (mod 4), nghĩa là a và b có cùng số dư khi chia cho 4.
Để tìm số tập con trong phân hoạch, ta cần xác định số lượng các số dư khác nhau có thể có khi chia các phần tử của A cho 4. Các số dư có thể là 0, 1, 2, và 3.
Ta có thể liệt kê các phần tử của A theo số dư của chúng khi chia cho 4:
- Số dư 0: -12, -8, -4, 0, 4, 8, 12 (7 phần tử)
- Số dư 1: -11, -7, -3, 1, 5, 9 (6 phần tử)
- Số dư 2: -10, -6, -2, 2, 6, 10 (6 phần tử)
- Số dư 3: -9, -5, -1, 3, 7, 11 (6 phần tử)
Mỗi số dư khác nhau tương ứng với một tập con trong phân hoạch. Vì có 4 số dư khác nhau (0, 1, 2, 3), nên R sẽ tạo ra một phân hoạch gồm 4 tập con trên A.
Vậy đáp án đúng là D. 4
Để tìm số tập con trong phân hoạch, ta cần xác định số lượng các số dư khác nhau có thể có khi chia các phần tử của A cho 4. Các số dư có thể là 0, 1, 2, và 3.
Ta có thể liệt kê các phần tử của A theo số dư của chúng khi chia cho 4:
- Số dư 0: -12, -8, -4, 0, 4, 8, 12 (7 phần tử)
- Số dư 1: -11, -7, -3, 1, 5, 9 (6 phần tử)
- Số dư 2: -10, -6, -2, 2, 6, 10 (6 phần tử)
- Số dư 3: -9, -5, -1, 3, 7, 11 (6 phần tử)
Mỗi số dư khác nhau tương ứng với một tập con trong phân hoạch. Vì có 4 số dư khác nhau (0, 1, 2, 3), nên R sẽ tạo ra một phân hoạch gồm 4 tập con trên A.
Vậy đáp án đúng là D. 4
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Tập A = {-12, -11,…11, 12} gồm các số nguyên từ -12 đến 12. Quan hệ tương đương R = {(a,b)| a≡b(mod 3)} nghĩa là a và b có cùng số dư khi chia cho 3.
Chúng ta cần xác định số lượng tập con trong phân hoạch của A do R tạo ra. Các tập con này tương ứng với các lớp tương đương theo modulo 3.
Các số dư khi chia cho 3 có thể là 0, 1 hoặc 2. Do đó, có 3 lớp tương đương:
- Lớp các số chia hết cho 3: {..., -12, -9, -6, -3, 0, 3, 6, 9, 12, ...}
- Lớp các số chia 3 dư 1: {..., -11, -8, -5, -2, 1, 4, 7, 10, ...}
- Lớp các số chia 3 dư 2: {..., -10, -7, -4, -1, 2, 5, 8, 11, ...}
Mỗi số trong tập A sẽ thuộc đúng một trong ba lớp này. Vì vậy, R tạo ra một phân hoạch gồm 3 tập con trên A.
Chúng ta cần xác định số lượng tập con trong phân hoạch của A do R tạo ra. Các tập con này tương ứng với các lớp tương đương theo modulo 3.
Các số dư khi chia cho 3 có thể là 0, 1 hoặc 2. Do đó, có 3 lớp tương đương:
- Lớp các số chia hết cho 3: {..., -12, -9, -6, -3, 0, 3, 6, 9, 12, ...}
- Lớp các số chia 3 dư 1: {..., -11, -8, -5, -2, 1, 4, 7, 10, ...}
- Lớp các số chia 3 dư 2: {..., -10, -7, -4, -1, 2, 5, 8, 11, ...}
Mỗi số trong tập A sẽ thuộc đúng một trong ba lớp này. Vì vậy, R tạo ra một phân hoạch gồm 3 tập con trên A.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tìm lớp tương đương của -8 theo quan hệ đồng dư modulo 3, ta cần tìm tất cả các phần tử a trong tập A sao cho a ≡ -8 (mod 3). Điều này có nghĩa là a - (-8) chia hết cho 3, hay a + 8 chia hết cho 3.
Kiểm tra từng đáp án:
- Đáp án A: {-11, 4, -8, -5, 1, 7, 10, -2}
- -11 + 8 = -3 chia hết cho 3
- 4 + 8 = 12 chia hết cho 3
- -8 + 8 = 0 chia hết cho 3
- -5 + 8 = 3 chia hết cho 3
- 1 + 8 = 9 chia hết cho 3
- 7 + 8 = 15 chia hết cho 3
- 10 + 8 = 18 chia hết cho 3
- -2 + 8 = 6 chia hết cho 3
- Đáp án B: {-12, 3, -8, 5, -2, 4, -10}
- -12 + 8 = -4 không chia hết cho 3
- Đáp án C: {-1, 4, 6, -9, -8, -4, 3, 9}
- -1 + 8 = 7 không chia hết cho 3
- Đáp án D: {-9, 6, 1, -8, 3, -5, 0, -12}
- 1 + 8 = 9 chia hết cho 3
- -5 + 8 = 3 chia hết cho 3
- -12 + 8 = -4 không chia hết cho 3
Vậy, đáp án đúng là A.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng