Ren phải là ren:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Ren phải là ren có đường xoắn ốc đi lên về phía phải. Đây là quy ước chung trong kỹ thuật để phân biệt với ren trái (đường xoắn ốc đi lên về phía trái).
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Mối ghép ren có các ưu điểm sau:
* Đơn giản: Cấu tạo và cách sử dụng tương đối đơn giản.
* Tạo lực siết dọc trục lớn: Lực siết này giúp các chi tiết được ghép nối chặt chẽ.
* Dễ tháo lắp: Có thể tháo rời và lắp lại một cách dễ dàng bằng các dụng cụ đơn giản.
* Giá thành rẻ: Các chi tiết ren (bulong, ốc vít,...) thường có giá thành không cao.
Vậy đáp án đúng là B.
* Đơn giản: Cấu tạo và cách sử dụng tương đối đơn giản.
* Tạo lực siết dọc trục lớn: Lực siết này giúp các chi tiết được ghép nối chặt chẽ.
* Dễ tháo lắp: Có thể tháo rời và lắp lại một cách dễ dàng bằng các dụng cụ đơn giản.
* Giá thành rẻ: Các chi tiết ren (bulong, ốc vít,...) thường có giá thành không cao.
Vậy đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ren hệ mét là loại ren phổ biến được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng cơ khí. Tiết diện ren của ren hệ mét có dạng hình tam giác cân. Các cạnh bên của tam giác tạo thành góc 60 độ.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Hiện tượng cắt chân răng xảy ra khi số răng của bánh răng quá nhỏ. Khi đó, đường thân khai của răng bị giao cắt bởi dao cắt, dẫn đến phần chân răng bị cắt bỏ, làm yếu răng và giảm khả năng chịu tải. Vì vậy, đáp án đúng là C. giảm số răng nhỏ hơn giá trị giới hạn.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Hiện tượng dính răng xảy ra khi màng dầu bôi trơn giữa các bề mặt răng bị phá vỡ, dẫn đến tiếp xúc trực tiếp giữa các bề mặt kim loại. Điều này thường xảy ra trong các bộ truyền chịu tải lớn và vận tốc làm việc thấp. Ở điều kiện tải lớn, áp suất cao ép màng dầu mỏng đi, còn vận tốc thấp không đủ để duy trì màng dầu. Do đó, đáp án A là chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để giải bài toán này, ta cần xác định lực ma sát cần thiết để chịu lực ngang F, sau đó tính số lượng bu lông cần thiết để tạo ra lực ma sát đó.
1. Tính lực ma sát cần thiết:
- Lực ma sát cần thiết để chịu lực ngang F là F = 25000N.
2. Tính lực ép cần thiết từ các bu lông:
- Gọi N là lực ép tổng cộng cần thiết.
- Hệ số ma sát là μ = 0.4
- Lực ma sát = μ * N, do đó N = F / μ = 25000 / 0.4 = 62500 N
3. Tính lực ép cho phép trên một bu lông:
- Diện tích chịu kéo của bu lông: A = π * (d/2)^2 = π * (0.027/2)^2 ≈ 5.7256e-4 m^2
- Lực kéo cho phép trên một bu lông: F_cho_phep = σ_cho_phep * A = 100 * 10^6 * 5.7256e-4 = 57256 N
4. Tính lực ép thực tế trên một bu lông sau khi xét hệ số an toàn:
- Do hệ số an toàn là 2, lực ép thực tế trên một bu lông là: F_thuc_te = F_cho_phep / 2 = 57256 / 2 = 28628 N
5. Tính số lượng bu lông cần thiết:
- Số lượng bu lông cần thiết: n = N / F_thuc_te = 62500 / 28628 ≈ 2.18
Vì số lượng bu lông phải là số nguyên, ta làm tròn lên số nguyên gần nhất, vậy cần 3 bu lông.
1. Tính lực ma sát cần thiết:
- Lực ma sát cần thiết để chịu lực ngang F là F = 25000N.
2. Tính lực ép cần thiết từ các bu lông:
- Gọi N là lực ép tổng cộng cần thiết.
- Hệ số ma sát là μ = 0.4
- Lực ma sát = μ * N, do đó N = F / μ = 25000 / 0.4 = 62500 N
3. Tính lực ép cho phép trên một bu lông:
- Diện tích chịu kéo của bu lông: A = π * (d/2)^2 = π * (0.027/2)^2 ≈ 5.7256e-4 m^2
- Lực kéo cho phép trên một bu lông: F_cho_phep = σ_cho_phep * A = 100 * 10^6 * 5.7256e-4 = 57256 N
4. Tính lực ép thực tế trên một bu lông sau khi xét hệ số an toàn:
- Do hệ số an toàn là 2, lực ép thực tế trên một bu lông là: F_thuc_te = F_cho_phep / 2 = 57256 / 2 = 28628 N
5. Tính số lượng bu lông cần thiết:
- Số lượng bu lông cần thiết: n = N / F_thuc_te = 62500 / 28628 ≈ 2.18
Vì số lượng bu lông phải là số nguyên, ta làm tròn lên số nguyên gần nhất, vậy cần 3 bu lông.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng