Ô tô so sánh được bán cách đây 6 tháng với giá là 900 triệu đồng. 3 tháng sau, giá ô tô giảm 10% so với thời điểm bán và tại thời điểm thẩm định, giá ô tô tăng thêm 20% so với 3 tháng trước đó. Giá sau điều chỉnh cho yếu tố biến động thị trường của tài sản so sánh là:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Giá sau 3 tháng = 900 triệu * (1 - 10%) = 810 triệu
Giá tại thời điểm thẩm định = 810 triệu * (1 + 20%) = 972 triệu
Vậy đáp án đúng là A. 972 triệu đồng
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Bất động sản so sánh (BĐS so sánh) không có sân vườn, trong khi BĐS thẩm định giá (BĐS TĐG) có sân vườn, nghĩa là BĐS TĐG có một yếu tố giá trị hơn so với BĐS so sánh. Để so sánh được, cần điều chỉnh giá của BĐS so sánh. Trong trường hợp này, vì BĐS so sánh thiếu sân vườn so với BĐS TĐG, ta cần điều chỉnh tăng giá của BĐS so sánh lên để tương đương với BĐS TĐG. Tuy nhiên, câu hỏi cho biết BĐS so sánh trị giá 100 triệu đồng, và các phương án A và B lại điều chỉnh bằng chính con số này, điều này không hợp lý vì sân vườn không thể chiếm toàn bộ giá trị của BĐS. Vì vậy, tất cả các đáp án trên đều sai.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Tổng tỷ lệ điều chỉnh thuần là tổng đại số các tỷ lệ điều chỉnh: 4,76% - 11,11% - 5,26% + 9,09% = -2,52%
Tổng tỷ lệ điều chỉnh gộp được tính bằng công thức:
(1 + 4,76%)*(1 - 11,11%)*(1 - 5,26%)*(1 + 9,09%) - 1 = (1.0476)*(0.8889)*(0.9474)*(1.0909) - 1 = 0.9667 - 1 = -3,33%
Chênh lệch giữa tuyệt đối tổng tỷ lệ điều chỉnh thuần và tổng tỷ lệ điều chỉnh gộp là: |-2,52%| - |-3,33%| = 2,52% - 3,33% = -0,81%
Vì không có đáp án nào trùng với kết quả tính toán, nên đáp án đúng là "D. Tất cả đều sai".
Tổng tỷ lệ điều chỉnh gộp được tính bằng công thức:
(1 + 4,76%)*(1 - 11,11%)*(1 - 5,26%)*(1 + 9,09%) - 1 = (1.0476)*(0.8889)*(0.9474)*(1.0909) - 1 = 0.9667 - 1 = -3,33%
Chênh lệch giữa tuyệt đối tổng tỷ lệ điều chỉnh thuần và tổng tỷ lệ điều chỉnh gộp là: |-2,52%| - |-3,33%| = 2,52% - 3,33% = -0,81%
Vì không có đáp án nào trùng với kết quả tính toán, nên đáp án đúng là "D. Tất cả đều sai".
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Bất động sản so sánh có giá cao hơn bất động sản thẩm định giá (TĐG) 5%, nghĩa là BĐS TĐG rẻ hơn BĐS so sánh. Do đó, cần điều chỉnh giảm giá BĐS so sánh để phù hợp với giá trị của BĐS TĐG.
Công thức tính tỷ lệ điều chỉnh giảm:
Tỷ lệ điều chỉnh = - (Mức chênh lệch giá / (100% + Mức chênh lệch giá))
Tỷ lệ điều chỉnh = - (5% / (100% + 5%)) = - (5% / 105%) = -0.0476 = -4.76%
Vậy tỷ lệ điều chỉnh là -4,76%.
Công thức tính tỷ lệ điều chỉnh giảm:
Tỷ lệ điều chỉnh = - (Mức chênh lệch giá / (100% + Mức chênh lệch giá))
Tỷ lệ điều chỉnh = - (5% / (100% + 5%)) = - (5% / 105%) = -0.0476 = -4.76%
Vậy tỷ lệ điều chỉnh là -4,76%.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Thứ tự điều chỉnh trong phương pháp so sánh trực tiếp bất động sản (hay còn gọi là phương pháp so sánh) thường tuân theo một quy trình nhất định để đảm bảo tính chính xác và khách quan. Thông thường, các yếu tố được điều chỉnh theo thứ tự sau:
1. Điều kiện thanh toán: Các bất động sản so sánh có thể có các điều kiện thanh toán khác nhau (ví dụ: thanh toán ngay, trả góp, vay ngân hàng). Cần điều chỉnh để loại bỏ ảnh hưởng của các điều kiện thanh toán khác nhau này.
2. Diện tích: Diện tích là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến giá trị bất động sản. Cần điều chỉnh để loại bỏ sự khác biệt về diện tích giữa các bất động sản so sánh và bất động sản cần thẩm định.
3. Hướng: Hướng của bất động sản có thể ảnh hưởng đến giá trị (ví dụ: hướng Đông Nam có thể được ưa chuộng hơn). Cần điều chỉnh nếu có sự khác biệt về hướng.
4. Điều kiện thị trường: Điều kiện thị trường (ví dụ: thời điểm giao dịch, biến động kinh tế) có thể ảnh hưởng đến giá trị bất động sản. Cần điều chỉnh để phản ánh sự khác biệt về điều kiện thị trường tại thời điểm giao dịch của các bất động sản so sánh.
Do đó, đáp án đúng là B.
1. Điều kiện thanh toán: Các bất động sản so sánh có thể có các điều kiện thanh toán khác nhau (ví dụ: thanh toán ngay, trả góp, vay ngân hàng). Cần điều chỉnh để loại bỏ ảnh hưởng của các điều kiện thanh toán khác nhau này.
2. Diện tích: Diện tích là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến giá trị bất động sản. Cần điều chỉnh để loại bỏ sự khác biệt về diện tích giữa các bất động sản so sánh và bất động sản cần thẩm định.
3. Hướng: Hướng của bất động sản có thể ảnh hưởng đến giá trị (ví dụ: hướng Đông Nam có thể được ưa chuộng hơn). Cần điều chỉnh nếu có sự khác biệt về hướng.
4. Điều kiện thị trường: Điều kiện thị trường (ví dụ: thời điểm giao dịch, biến động kinh tế) có thể ảnh hưởng đến giá trị bất động sản. Cần điều chỉnh để phản ánh sự khác biệt về điều kiện thị trường tại thời điểm giao dịch của các bất động sản so sánh.
Do đó, đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Công thức tính tỷ suất chiết khấu của BĐS (r) khi biết tỷ lệ giá trị đất (LTV), tỷ suất chiết khấu của công trình (rc) và thu nhập từ đất (income_land), giá trị đất (value_land):
r = (Giá trị đất / Giá trị BĐS) * (Thu nhập từ đất / Giá trị đất) + (Giá trị công trình / Giá trị BĐS) * Tỷ suất chiết khấu của công trình
Trong bài này:
- Giá trị đất chiếm 70% tổng giá trị BĐS => Giá trị công trình chiếm 30% tổng giá trị BĐS.
- Tỷ suất chiết khấu của công trình (rc) = 14% = 0.14
- Thu nhập từ đất = 1 tỷ đồng/năm
- Giá trị đất = 10 tỷ đồng
=> Thu nhập từ đất / Giá trị đất = 1 tỷ / 10 tỷ = 0.1 = 10%
=> r = 0.7 * 0.1 + 0.3 * 0.14 = 0.07 + 0.042 = 0.112 = 11.2%
Vậy đáp án đúng là A. 11,2% = 0.7 * (1/10) + (1 - 0.7) * 0.14
r = (Giá trị đất / Giá trị BĐS) * (Thu nhập từ đất / Giá trị đất) + (Giá trị công trình / Giá trị BĐS) * Tỷ suất chiết khấu của công trình
Trong bài này:
- Giá trị đất chiếm 70% tổng giá trị BĐS => Giá trị công trình chiếm 30% tổng giá trị BĐS.
- Tỷ suất chiết khấu của công trình (rc) = 14% = 0.14
- Thu nhập từ đất = 1 tỷ đồng/năm
- Giá trị đất = 10 tỷ đồng
=> Thu nhập từ đất / Giá trị đất = 1 tỷ / 10 tỷ = 0.1 = 10%
=> r = 0.7 * 0.1 + 0.3 * 0.14 = 0.07 + 0.042 = 0.112 = 11.2%
Vậy đáp án đúng là A. 11,2% = 0.7 * (1/10) + (1 - 0.7) * 0.14
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng