BĐS so sánh có giá cao hơn BĐS TĐG 5%. Hỏi tỷ lệ điều chỉnh trong trường hợp này:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Bất động sản so sánh có giá cao hơn bất động sản thẩm định giá (TĐG) 5%, nghĩa là BĐS TĐG rẻ hơn BĐS so sánh. Do đó, cần điều chỉnh giảm giá BĐS so sánh để phù hợp với giá trị của BĐS TĐG.
Công thức tính tỷ lệ điều chỉnh giảm:
Tỷ lệ điều chỉnh = - (Mức chênh lệch giá / (100% + Mức chênh lệch giá))
Tỷ lệ điều chỉnh = - (5% / (100% + 5%)) = - (5% / 105%) = -0.0476 = -4.76%
Vậy tỷ lệ điều chỉnh là -4,76%.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Thứ tự điều chỉnh trong phương pháp so sánh trực tiếp bất động sản (hay còn gọi là phương pháp so sánh) thường tuân theo một quy trình nhất định để đảm bảo tính chính xác và khách quan. Thông thường, các yếu tố được điều chỉnh theo thứ tự sau:
1. Điều kiện thanh toán: Các bất động sản so sánh có thể có các điều kiện thanh toán khác nhau (ví dụ: thanh toán ngay, trả góp, vay ngân hàng). Cần điều chỉnh để loại bỏ ảnh hưởng của các điều kiện thanh toán khác nhau này.
2. Diện tích: Diện tích là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến giá trị bất động sản. Cần điều chỉnh để loại bỏ sự khác biệt về diện tích giữa các bất động sản so sánh và bất động sản cần thẩm định.
3. Hướng: Hướng của bất động sản có thể ảnh hưởng đến giá trị (ví dụ: hướng Đông Nam có thể được ưa chuộng hơn). Cần điều chỉnh nếu có sự khác biệt về hướng.
4. Điều kiện thị trường: Điều kiện thị trường (ví dụ: thời điểm giao dịch, biến động kinh tế) có thể ảnh hưởng đến giá trị bất động sản. Cần điều chỉnh để phản ánh sự khác biệt về điều kiện thị trường tại thời điểm giao dịch của các bất động sản so sánh.
Do đó, đáp án đúng là B.
1. Điều kiện thanh toán: Các bất động sản so sánh có thể có các điều kiện thanh toán khác nhau (ví dụ: thanh toán ngay, trả góp, vay ngân hàng). Cần điều chỉnh để loại bỏ ảnh hưởng của các điều kiện thanh toán khác nhau này.
2. Diện tích: Diện tích là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến giá trị bất động sản. Cần điều chỉnh để loại bỏ sự khác biệt về diện tích giữa các bất động sản so sánh và bất động sản cần thẩm định.
3. Hướng: Hướng của bất động sản có thể ảnh hưởng đến giá trị (ví dụ: hướng Đông Nam có thể được ưa chuộng hơn). Cần điều chỉnh nếu có sự khác biệt về hướng.
4. Điều kiện thị trường: Điều kiện thị trường (ví dụ: thời điểm giao dịch, biến động kinh tế) có thể ảnh hưởng đến giá trị bất động sản. Cần điều chỉnh để phản ánh sự khác biệt về điều kiện thị trường tại thời điểm giao dịch của các bất động sản so sánh.
Do đó, đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Công thức tính tỷ suất chiết khấu của BĐS (r) khi biết tỷ lệ giá trị đất (LTV), tỷ suất chiết khấu của công trình (rc) và thu nhập từ đất (income_land), giá trị đất (value_land):
r = (Giá trị đất / Giá trị BĐS) * (Thu nhập từ đất / Giá trị đất) + (Giá trị công trình / Giá trị BĐS) * Tỷ suất chiết khấu của công trình
Trong bài này:
- Giá trị đất chiếm 70% tổng giá trị BĐS => Giá trị công trình chiếm 30% tổng giá trị BĐS.
- Tỷ suất chiết khấu của công trình (rc) = 14% = 0.14
- Thu nhập từ đất = 1 tỷ đồng/năm
- Giá trị đất = 10 tỷ đồng
=> Thu nhập từ đất / Giá trị đất = 1 tỷ / 10 tỷ = 0.1 = 10%
=> r = 0.7 * 0.1 + 0.3 * 0.14 = 0.07 + 0.042 = 0.112 = 11.2%
Vậy đáp án đúng là A. 11,2% = 0.7 * (1/10) + (1 - 0.7) * 0.14
r = (Giá trị đất / Giá trị BĐS) * (Thu nhập từ đất / Giá trị đất) + (Giá trị công trình / Giá trị BĐS) * Tỷ suất chiết khấu của công trình
Trong bài này:
- Giá trị đất chiếm 70% tổng giá trị BĐS => Giá trị công trình chiếm 30% tổng giá trị BĐS.
- Tỷ suất chiết khấu của công trình (rc) = 14% = 0.14
- Thu nhập từ đất = 1 tỷ đồng/năm
- Giá trị đất = 10 tỷ đồng
=> Thu nhập từ đất / Giá trị đất = 1 tỷ / 10 tỷ = 0.1 = 10%
=> r = 0.7 * 0.1 + 0.3 * 0.14 = 0.07 + 0.042 = 0.112 = 11.2%
Vậy đáp án đúng là A. 11,2% = 0.7 * (1/10) + (1 - 0.7) * 0.14
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Công thức tính dòng tiền tự do của doanh nghiệp (FCFF): FCFF = EAT + Khấu hao + Lãi vay*(1-Thuế suất) - Chi đầu tư vốn - Tăng vốn lưu động phi tiền mặt.
Trong đó:
* EAT (Earnings After Tax): Lợi nhuận sau thuế = 480
* Khấu hao = 200
* Lãi vay = 200
* Thuế suất = 20% = 0.2
* Chi đầu tư vốn = 300
* Tăng vốn lưu động phi tiền mặt = 100
Áp dụng công thức: FCFF = 480 + 200 + 200*(1-0.2) - 300 - 100 = 480 + 200 + 160 - 300 - 100 = 440
Vậy đáp án đúng là A.
Trong đó:
* EAT (Earnings After Tax): Lợi nhuận sau thuế = 480
* Khấu hao = 200
* Lãi vay = 200
* Thuế suất = 20% = 0.2
* Chi đầu tư vốn = 300
* Tăng vốn lưu động phi tiền mặt = 100
Áp dụng công thức: FCFF = 480 + 200 + 200*(1-0.2) - 300 - 100 = 480 + 200 + 160 - 300 - 100 = 440
Vậy đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Công thức tính FCFF (Free Cash Flow to Firm - Dòng tiền tự do của doanh nghiệp) theo phương pháp gián tiếp:
FCFF = EBIT * (1 - t) + Dep - Capital Expenditure - ΔWC
Trong đó:
* EBIT (Earnings Before Interest and Taxes) = Revenue - Operating Expenses = 2000 - 1000 = 1000
* t = 0.2
* Dep (Depreciation) = D = 200
* Capital Expenditure = 300
* ΔWC (Change in Working Capital) = 100
Thay số vào công thức:
FCFF = 1000 * (1 - 0.2) + 200 - 300 - 100 = 1000 * 0.8 + 200 - 300 - 100 = 800 + 200 - 300 - 100 = 600
Tuy nhiên, đề bài lại cho thêm thông tin "Reinvestment rate of FCFF = 60%". Thông tin này có thể gây nhầm lẫn. Nếu hiểu theo nghĩa tái đầu tư 60% FCFF, thì FCFF còn lại là 40%. Nhưng đề bài không hỏi FCFF còn lại, mà hỏi dòng tiền tự do của doanh nghiệp, nên ta vẫn dùng FCFF đã tính được là 600. Các đáp án không có giá trị này. Có thể đề bài có lỗi hoặc thiếu thông tin về việc sử dụng Reinvestment rate.
Tuy nhiên nếu đề bài yêu cầu tính FCFF sau tái đầu tư, với Reinvestment rate là 60%, thì phần còn lại của FCFF là (1-0.6) = 40%.
Khi đó FCFF = 600 * 40% = 240. Tuy nhiên, giá trị này vẫn không khớp với bất kỳ đáp án nào. Có thể có sự sai sót trong các dữ liệu hoặc đáp án của câu hỏi.
Do đó, với các thông tin được cung cấp, không có đáp án nào chính xác. Tuy nhiên, nếu đề bài có ý hỏi FCFF trước khi tái đầu tư, và có sai sót trong dữ liệu, ta có thể tính ra FCFF = 600, gần nhất với đáp án C nếu làm tròn các sai số.
FCFF = EBIT * (1 - t) + Dep - Capital Expenditure - ΔWC
Trong đó:
* EBIT (Earnings Before Interest and Taxes) = Revenue - Operating Expenses = 2000 - 1000 = 1000
* t = 0.2
* Dep (Depreciation) = D = 200
* Capital Expenditure = 300
* ΔWC (Change in Working Capital) = 100
Thay số vào công thức:
FCFF = 1000 * (1 - 0.2) + 200 - 300 - 100 = 1000 * 0.8 + 200 - 300 - 100 = 800 + 200 - 300 - 100 = 600
Tuy nhiên, đề bài lại cho thêm thông tin "Reinvestment rate of FCFF = 60%". Thông tin này có thể gây nhầm lẫn. Nếu hiểu theo nghĩa tái đầu tư 60% FCFF, thì FCFF còn lại là 40%. Nhưng đề bài không hỏi FCFF còn lại, mà hỏi dòng tiền tự do của doanh nghiệp, nên ta vẫn dùng FCFF đã tính được là 600. Các đáp án không có giá trị này. Có thể đề bài có lỗi hoặc thiếu thông tin về việc sử dụng Reinvestment rate.
Tuy nhiên nếu đề bài yêu cầu tính FCFF sau tái đầu tư, với Reinvestment rate là 60%, thì phần còn lại của FCFF là (1-0.6) = 40%.
Khi đó FCFF = 600 * 40% = 240. Tuy nhiên, giá trị này vẫn không khớp với bất kỳ đáp án nào. Có thể có sự sai sót trong các dữ liệu hoặc đáp án của câu hỏi.
Do đó, với các thông tin được cung cấp, không có đáp án nào chính xác. Tuy nhiên, nếu đề bài có ý hỏi FCFF trước khi tái đầu tư, và có sai sót trong dữ liệu, ta có thể tính ra FCFF = 600, gần nhất với đáp án C nếu làm tròn các sai số.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Phương pháp chi phí thường được sử dụng để thẩm định giá các tài sản ít có giao dịch hoặc không có giao dịch phổ biến trên thị trường, hoặc khi không có đủ thông tin trên thị trường để so sánh. Điều này là do phương pháp chi phí dựa trên việc ước tính chi phí để tạo ra hoặc thay thế một tài sản tương tự, thay vì dựa vào giá thị trường của các giao dịch tương tự. Vì vậy, đáp án B là phù hợp nhất.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng