Đối tượng thẩm định giá bao gồm:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Đối tượng thẩm định giá bao gồm tất cả những gì có thể định giá được, bao gồm: tài sản (bất động sản, động sản), quyền tài sản (quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ,...) và nợ phải trả (các khoản nợ mà doanh nghiệp hoặc cá nhân phải trả). Vì vậy, đáp án D là đáp án đầy đủ và chính xác nhất.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Theo quy định của Việt Nam, nhà ở từ 4 đến 9 tầng được xếp vào cấp III. Vì căn nhà phố này có 7 tầng (1 trệt, 6 lầu), nên nó được phân cấp là cấp III.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phương pháp chi phí (Cost Approach) trong định giá bất động sản dựa trên nguyên tắc người mua sẽ không trả nhiều hơn chi phí để tạo ra một bất động sản tương tự. Giá trị bất động sản được ước tính bằng cách cộng giá trị của lô đất trống với chi phí xây dựng mới công trình (có thể là chi phí thay thế hoặc chi phí tái tạo) và trừ đi hao mòn lũy kế của công trình.
* Chi phí thay thế (Replacement Cost): Chi phí xây dựng một công trình có chức năng tương đương sử dụng vật liệu và kỹ thuật hiện đại.
* Chi phí tái tạo (Reproduction Cost): Chi phí xây dựng một bản sao chính xác của công trình hiện tại, sử dụng cùng vật liệu và kỹ thuật xây dựng.
* Hao mòn lũy kế: Sự giảm giá trị do các yếu tố như hao mòn vật lý, lỗi thời chức năng và lỗi thời bên ngoài.
Như vậy, đáp án C là chính xác nhất vì nó bao gồm cả chi phí tái tạo (phù hợp với định nghĩa phương pháp chi phí) và hao mòn lũy kế.
Đáp án B cũng gần đúng, tuy nhiên việc sử dụng chi phí thay thế có thể không phản ánh chính xác giá trị của bất động sản nếu công trình hiện tại có những đặc điểm độc đáo hoặc lịch sử quan trọng. Mặc dù trong thực tế, chi phí thay thế thường được sử dụng hơn do tính khả thi, nhưng về mặt lý thuyết, chi phí tái tạo phản ánh chính xác hơn nguyên tắc của phương pháp chi phí.
Đáp án A không chính xác vì nó sử dụng "giá trị còn lại của công trình xây dựng" mà không làm rõ cách tính giá trị này (thường là chi phí xây dựng trừ hao mòn).
Đáp án D không chính xác vì không phải tất cả các đáp án còn lại đều đúng.
* Chi phí thay thế (Replacement Cost): Chi phí xây dựng một công trình có chức năng tương đương sử dụng vật liệu và kỹ thuật hiện đại.
* Chi phí tái tạo (Reproduction Cost): Chi phí xây dựng một bản sao chính xác của công trình hiện tại, sử dụng cùng vật liệu và kỹ thuật xây dựng.
* Hao mòn lũy kế: Sự giảm giá trị do các yếu tố như hao mòn vật lý, lỗi thời chức năng và lỗi thời bên ngoài.
Như vậy, đáp án C là chính xác nhất vì nó bao gồm cả chi phí tái tạo (phù hợp với định nghĩa phương pháp chi phí) và hao mòn lũy kế.
Đáp án B cũng gần đúng, tuy nhiên việc sử dụng chi phí thay thế có thể không phản ánh chính xác giá trị của bất động sản nếu công trình hiện tại có những đặc điểm độc đáo hoặc lịch sử quan trọng. Mặc dù trong thực tế, chi phí thay thế thường được sử dụng hơn do tính khả thi, nhưng về mặt lý thuyết, chi phí tái tạo phản ánh chính xác hơn nguyên tắc của phương pháp chi phí.
Đáp án A không chính xác vì nó sử dụng "giá trị còn lại của công trình xây dựng" mà không làm rõ cách tính giá trị này (thường là chi phí xây dựng trừ hao mòn).
Đáp án D không chính xác vì không phải tất cả các đáp án còn lại đều đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Diện tích đất hợp lệ của bất động sản thẩm định: 160 m2 - 60 m2 = 100 m2.
Giả sử đơn giá đất thị trường của phần diện tích hợp lệ là X (đồng/m2).
Đơn giá đất của phần diện tích chưa hợp lệ là 0.6X (đồng/m2).
Tổng giá trị của bất động sản thẩm định: 100 * X + 60 * 0.6X = 100X + 36X = 136X.
Tổng giá trị của bất động sản so sánh: 100 * X = 100X.
Tỷ lệ điều chỉnh = (Giá trị BĐS so sánh - Giá trị BĐS thẩm định) / Giá trị BĐS thẩm định = (100X - 136X) / 136X = -36X / 136X = -36/136 = -0.2647 = -26.47%.
Vì không có đáp án nào đúng, đáp án chính xác là D.
Giả sử đơn giá đất thị trường của phần diện tích hợp lệ là X (đồng/m2).
Đơn giá đất của phần diện tích chưa hợp lệ là 0.6X (đồng/m2).
Tổng giá trị của bất động sản thẩm định: 100 * X + 60 * 0.6X = 100X + 36X = 136X.
Tổng giá trị của bất động sản so sánh: 100 * X = 100X.
Tỷ lệ điều chỉnh = (Giá trị BĐS so sánh - Giá trị BĐS thẩm định) / Giá trị BĐS thẩm định = (100X - 136X) / 136X = -36X / 136X = -36/136 = -0.2647 = -26.47%.
Vì không có đáp án nào đúng, đáp án chính xác là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phân tích:
* Bất động sản so sánh ở cạnh cây xăng, bất động sản thẩm định giá ở cạnh ngân hàng.
* Đơn giá đất cạnh cây xăng thấp hơn 20% so với không cạnh cây xăng (tức là khu vực cạnh ngân hàng).
* Cần điều chỉnh đơn giá của bất động sản so sánh để phù hợp với bất động sản thẩm định giá.
Cách tính:
* Vì đơn giá BĐS so sánh thấp hơn 20%, nghĩa là đơn giá của BĐS so sánh chỉ bằng 80% (100% - 20%) so với đơn giá BĐS thẩm định giá.
* Để đưa đơn giá BĐS so sánh về mức tương đương với BĐS thẩm định giá, cần tăng đơn giá của BĐS so sánh lên.
* Mức tăng cần thiết là: (100% - 80%) / 80% = 20% / 80% = 0.25 = 25%.
Vậy, tỷ lệ điều chỉnh là +25%.
* Bất động sản so sánh ở cạnh cây xăng, bất động sản thẩm định giá ở cạnh ngân hàng.
* Đơn giá đất cạnh cây xăng thấp hơn 20% so với không cạnh cây xăng (tức là khu vực cạnh ngân hàng).
* Cần điều chỉnh đơn giá của bất động sản so sánh để phù hợp với bất động sản thẩm định giá.
Cách tính:
* Vì đơn giá BĐS so sánh thấp hơn 20%, nghĩa là đơn giá của BĐS so sánh chỉ bằng 80% (100% - 20%) so với đơn giá BĐS thẩm định giá.
* Để đưa đơn giá BĐS so sánh về mức tương đương với BĐS thẩm định giá, cần tăng đơn giá của BĐS so sánh lên.
* Mức tăng cần thiết là: (100% - 80%) / 80% = 20% / 80% = 0.25 = 25%.
Vậy, tỷ lệ điều chỉnh là +25%.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Trong phương pháp so sánh, "mức giá chỉ dẫn" đề cập đến mức giá sau khi đã thực hiện tất cả các điều chỉnh cần thiết đối với tài sản so sánh. Các điều chỉnh này được thực hiện để phản ánh sự khác biệt giữa tài sản so sánh và tài sản mục tiêu (tài sản cần thẩm định). Do đó, phương án C là chính xác.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng