Lô đất thẩm định có chiều rộng mặt tiền là 3,5 m và chiều dài (chiều sâu) là 40m. Đơn giá trước điều chỉnh của lô đất có chiều rộng mặt tiền từ 4-5m là 100 triệu đồng/m². Tỷ lệ điều chỉnh cho những lô đất có chiều rộng mặt tiền từ 3m đến dưới 4m là -20%. Phần diện tích chiều sâu trên 25m đơn giá đất chỉ bằng 70% đơn giá đất mặt tiền. Giá trị lô đất thẩm định là:
Đáp án đúng: A
Để tính giá trị lô đất, ta thực hiện các bước sau:
- Tính đơn giá sau điều chỉnh theo mặt tiền: 100 triệu đồng/m² * (1 - 20%) = 80 triệu đồng/m²
- Tính diện tích phần mặt tiền (25m): 3.5m * 25m = 87.5 m²
- Tính diện tích phần còn lại (chiều sâu > 25m): 3.5m * (40m - 25m) = 3.5m * 15m = 52.5 m²
- Tính giá trị phần mặt tiền: 87.5 m² * 80 triệu đồng/m² = 7000 triệu đồng = 7 tỷ đồng
- Tính đơn giá phần còn lại: 80 triệu đồng/m² * 70% = 56 triệu đồng/m²
- Tính giá trị phần còn lại: 52.5 m² * 56 triệu đồng/m² = 2940 triệu đồng = 2.94 tỷ đồng
- Tính tổng giá trị lô đất: 7 tỷ đồng + 2.94 tỷ đồng = 9.94 tỷ đồng
Vậy, giá trị lô đất thẩm định là 9,94 tỷ đồng.
Câu hỏi liên quan
Nhà máy lọc dầu là một tài sản phức tạp và độc đáo, tạo ra doanh thu nhưng cũng đòi hỏi chi phí hoạt động lớn. Do đó:
- Phương pháp so sánh giá bán (A) ít phù hợp vì khó tìm các giao dịch mua bán nhà máy lọc dầu tương tự trên thị trường để so sánh.
- Phương pháp chi phí (B) có thể hữu ích nhưng khó xác định chính xác chi phí tái tạo hoặc thay thế một nhà máy lọc dầu hiện đại, bao gồm cả chi phí công nghệ, giấy phép, và các yếu tố khác.
- Phương pháp vốn hóa thu nhập (C) có thể được sử dụng, nhưng nó thường được sử dụng tốt nhất cho các tài sản có dòng tiền ổn định và dễ dự đoán hơn. Nhà máy lọc dầu có thể có dòng tiền biến động do giá dầu và các yếu tố thị trường khác.
- Kỹ thuật dòng tiền chiết khấu (DCF) (D) là phương pháp phù hợp nhất vì nó cho phép thẩm định viên dự báo dòng tiền trong tương lai của nhà máy lọc dầu và chiết khấu chúng về giá trị hiện tại, có tính đến rủi ro và giá trị thời gian của tiền. Điều này đặc biệt quan trọng đối với các tài sản lớn và phức tạp như nhà máy lọc dầu.
1. Diện tích tính tiền chuyển mục đích: Vì diện tích đất phi nông nghiệp là 1.000m2, hạn mức đất ở là 200m2, nên toàn bộ diện tích 1.000m2 sẽ được tính tiền chuyển mục đích (do lớn hơn hạn mức).
2. Giá đất để tính tiền chuyển mục đích:
* Giá đất ở theo quy định: 2.500.000 đồng/m2
* Giá đất nông nghiệp theo quy định: 50.000 đồng/m2
* Hệ số điều chỉnh giá đất (K): 1,2
3. Tính tiền chuyển mục đích sử dụng đất:
* Tiền chuyển mục đích = (Giá đất ở - Giá đất nông nghiệp) x Diện tích x K x Tỷ lệ thu
* Tiền chuyển mục đích = (2.500.000 - 50.000) x 1.000 x 1,2 x 100%
* Tiền chuyển mục đích = 2.450.000 x 1.000 x 1,2 x 1 = 2.940.000.000 đồng
* Đổi ra triệu đồng: 2.940.000.000 / 1.000.000 = 2.940 triệu đồng
Vì không có đáp án nào trùng khớp với kết quả tính toán (2.940 triệu đồng), nên đáp án đúng là "D. Các đáp án còn lại đều SAI".
1. Tính giá trị thanh lý:
- Giá đóng mới con tàu: 50 tỷ đồng
- Giá trị thanh lý (10% giá đóng mới): 50 tỷ * 10% = 5 tỷ đồng
2. Tính giá trị hiện tại của dòng tiền NOI trong 4 năm tới:
- NOI hàng năm: 12 tỷ đồng
- Lãi suất chiết khấu: 20%
- Giá trị hiện tại của NOI năm 1: 12 / (1 + 0.20)^1 = 10 tỷ
- Giá trị hiện tại của NOI năm 2: 12 / (1 + 0.20)^2 = 8.33 tỷ
- Giá trị hiện tại của NOI năm 3: 12 / (1 + 0.20)^3 = 6.94 tỷ
- Giá trị hiện tại của NOI năm 4: 12 / (1 + 0.20)^4 = 5.79 tỷ
3. Tính giá trị hiện tại của giá trị thanh lý ở năm thứ 5:
- Giá trị thanh lý: 5 tỷ đồng
- Giá trị hiện tại của giá trị thanh lý: 5 / (1 + 0.20)^5 = 2.01 tỷ
4. Tính tổng giá trị thẩm định:
- Tổng giá trị thẩm định = 10 + 8.33 + 6.94 + 5.79 + 2.01 = 33.07 tỷ
Vì kết quả tính toán là 33.07 tỷ đồng, gần nhất với phương án A là 33,48 tỷ đồng, nhưng không trùng khớp hoàn toàn. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng có thể có sai số làm tròn trong quá trình tính toán.
Xét các phương án:
A. 33,48 tỷ đồng
B. 34,23 tỷ đồng
C. 35,00 tỷ đồng
D. Tất cả các đáp án trên đều sai
Mặc dù kết quả tính toán không trùng khớp hoàn toàn với bất kỳ đáp án nào, nhưng A là gần nhất. Tuy nhiên, theo kết quả tính toán chính xác, đáp án D (Tất cả các đáp án trên đều sai) có vẻ hợp lý hơn. Để chắc chắn hơn, cần kiểm tra lại đề bài và các giả định.
Vì giá trị tính toán là 33.07 tỷ, không có đáp án nào trùng khớp. Vì vậy, đáp án đúng nhất là: D. Tất cả các đáp án trên đều sai.
Tiếp theo, tính số mét tăng thêm so với mặt tiền: 280m.
Vì cứ mỗi 100m tăng thêm, đơn giá giảm 10% so với đơn giá đất cách mặt tiền < 100m, nên ta có:
- Giảm giá cho 100m đầu tiên: 50 triệu * 10% = 5 triệu
- Giảm giá cho 100m thứ hai: 50 triệu * 10% = 5 triệu
- Giảm giá cho 80m còn lại (chưa đến 100m nên chỉ tính tương ứng): (80/100) * (50 triệu * 10%) = 4 triệu
Tổng số tiền giảm: 5 + 5 + 4 = 14 triệu
Đơn giá sau điều chỉnh: 50 - 14 = 36 triệu/m2. Tuy nhiên, không có đáp án nào gần với 36 triệu.
Ta xét lại đề bài và thấy rằng cần tính giảm giá theo từng bước.
- Cách mặt tiền < 100m: 50 triệu/m2
- Cách mặt tiền 100m - 200m: 50 triệu - (50 triệu * 10%) = 45 triệu/m2
- Cách mặt tiền 200m - 280m: 45 triệu - (45 triệu * 8%) = 41.4 triệu/m2
Giá trị này vẫn chưa phù hợp với bất kỳ đáp án nào. Có lẽ đề bài hoặc các đáp án có sai sót.
Tuy nhiên, nếu ta hiểu đề theo cách khác, là cứ mỗi 100m tăng thêm thì giảm 10% so với đơn giá ban đầu (100 triệu), thì:
- Cách mặt tiền < 100m: 100 * 50% = 50 triệu
- Giảm giá cho 280m: (280/100) * (100 * 10%) = 2.8 * 10 = 28 triệu.
Đơn giá sau điều chỉnh là 50 - 28 = 22 triệu. Đáp án này cũng không hợp lý.
Vì không có đáp án nào phù hợp với cách tính toán và giả định hợp lý từ đề bài, nên có thể có sai sót trong đề bài hoặc các đáp án. Do đó, không thể xác định đáp án chính xác.
Tuy nhiên, nếu đề bài hỏi về đơn giá đất *giảm* so với ban đầu thì ta có các phân tích sau:
Cách mặt tiền < 100m: 100 triệu * 50% = 50 triệu/m2
Đoạn 100m đầu tiên (từ 100m-200m): 50 triệu - (50 triệu * 10%) = 45 triệu
Đoạn 100m tiếp theo(từ 200m-300m): 45 triệu - (45 triệu * 10%) = 40.5 triệu
=> Vậy đáp án gần nhất là 40 triệu

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.