Mức lao động là lượng lao động hao phí được quy định cho một hay một nhóm người lao động có trình độ chuyên môn nghiệp vụ nhất định phải thực hiện.
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Mức lao động là lượng lao động hao phí được quy định cho một người hoặc một nhóm người lao động có trình độ chuyên môn nghiệp vụ nhất định phải thực hiện trong một thời gian nhất định, theo tiêu chuẩn chất lượng nhất định và trong điều kiện tổ chức – kỹ thuật nhất định. Do đó, đáp án C là đầy đủ và chính xác nhất. Các đáp án còn lại chỉ đề cập đến một vài khía cạnh của định nghĩa, không bao quát hết các yếu tố quan trọng.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để giải bài toán này, ta cần tính toán thời gian phục vụ trung bình cho mỗi sản phẩm A và B, sau đó so sánh với các đáp án.
Tổng thời gian phục vụ cho sản phẩm A là: 16500 sản phẩm * 0,25 giờ/sản phẩm = 4125 giờ
Tổng thời gian phục vụ cho sản phẩm B là: 12500 sản phẩm * 0,1 giờ/sản phẩm = 1250 giờ
Tổng thời gian phục vụ cho cả hai sản phẩm là: 4125 giờ + 1250 giờ = 5375 giờ
Nhưng theo đề bài, tổng hao phí giờ công thực tế chỉ là 1000 giờ. Vậy có lẽ đề bài đang muốn hỏi thời gian phục vụ trung bình *trên mỗi giờ công* của bộ phận phục vụ cho mỗi sản phẩm.
Thời gian phục vụ trung bình trên mỗi sản phẩm A là: 1000 giờ / 16500 sản phẩm = 0,0606 giờ/sản phẩm (xấp xỉ).
Thời gian phục vụ trung bình trên mỗi sản phẩm B là: 1000 giờ / 12500 sản phẩm = 0,08 giờ/sản phẩm.
Tuy nhiên, với cách hiểu ban đầu về hao phí thời gian *trên mỗi sản phẩm*, ta có thể tính toán thời gian phục vụ trung bình cho mỗi sản phẩm A và B *trên mỗi giờ công* của bộ phận phục vụ bằng cách chia thời gian phục vụ cho mỗi sản phẩm cho tổng số sản phẩm:
Thời gian phục vụ trung bình trên mỗi sản phẩm A là: (0.25 * 16500) /1000 = 4.125 giờ công.
Thời gian phục vụ trung bình trên mỗi sản phẩm B là: (0.1 * 12500) /1000 = 1.25 giờ công.
Nhưng có vẻ đề bài đang so sánh về thời gian phục vụ trung bình cho từng sản phẩm *trên mỗi giờ công* của bộ phận phục vụ cho từng sản phẩm. Ta tính tỉ lệ thời gian phục vụ trung bình so với số lượng sản phẩm để tìm ra một con số có thể so sánh với các đáp án.
Tỉ lệ thời gian phục vụ trên số sản phẩm A là : 1000 /16500 = 0.0606 (giờ/sản phẩm)
Tỉ lệ thời gian phục vụ trên số sản phẩm B là : 1000 /12500 = 0.08 (giờ/sản phẩm)
Hoặc ta có thể hiểu câu hỏi theo cách khác là : phần trăm thời gian hao phí cho từng sản phẩm, như vậy ta có:
Phần trăm hao phí cho A : 0.25 * 16500 / (0.25*16500 + 0.1*12500) = 0.7674 = 76.74% vậy thời gian hao phí trung bình trên 1 giờ cho sản phẩm A = 1000 * 0.7674 / 16500 = 0.0465 (giờ/sản phẩm)
Phần trăm hao phí cho B : 0.1 * 12500 / (0.25*16500 + 0.1*12500) = 0.2326 = 23.26% vậy thời gian hao phí trung bình trên 1 giờ cho sản phẩm B = 1000 * 0.2326 / 12500 = 0.0186 (giờ/sản phẩm)
Vậy đáp án B có vẻ gần đúng nhất.
Tổng thời gian phục vụ cho sản phẩm A là: 16500 sản phẩm * 0,25 giờ/sản phẩm = 4125 giờ
Tổng thời gian phục vụ cho sản phẩm B là: 12500 sản phẩm * 0,1 giờ/sản phẩm = 1250 giờ
Tổng thời gian phục vụ cho cả hai sản phẩm là: 4125 giờ + 1250 giờ = 5375 giờ
Nhưng theo đề bài, tổng hao phí giờ công thực tế chỉ là 1000 giờ. Vậy có lẽ đề bài đang muốn hỏi thời gian phục vụ trung bình *trên mỗi giờ công* của bộ phận phục vụ cho mỗi sản phẩm.
Thời gian phục vụ trung bình trên mỗi sản phẩm A là: 1000 giờ / 16500 sản phẩm = 0,0606 giờ/sản phẩm (xấp xỉ).
Thời gian phục vụ trung bình trên mỗi sản phẩm B là: 1000 giờ / 12500 sản phẩm = 0,08 giờ/sản phẩm.
Tuy nhiên, với cách hiểu ban đầu về hao phí thời gian *trên mỗi sản phẩm*, ta có thể tính toán thời gian phục vụ trung bình cho mỗi sản phẩm A và B *trên mỗi giờ công* của bộ phận phục vụ bằng cách chia thời gian phục vụ cho mỗi sản phẩm cho tổng số sản phẩm:
Thời gian phục vụ trung bình trên mỗi sản phẩm A là: (0.25 * 16500) /1000 = 4.125 giờ công.
Thời gian phục vụ trung bình trên mỗi sản phẩm B là: (0.1 * 12500) /1000 = 1.25 giờ công.
Nhưng có vẻ đề bài đang so sánh về thời gian phục vụ trung bình cho từng sản phẩm *trên mỗi giờ công* của bộ phận phục vụ cho từng sản phẩm. Ta tính tỉ lệ thời gian phục vụ trung bình so với số lượng sản phẩm để tìm ra một con số có thể so sánh với các đáp án.
Tỉ lệ thời gian phục vụ trên số sản phẩm A là : 1000 /16500 = 0.0606 (giờ/sản phẩm)
Tỉ lệ thời gian phục vụ trên số sản phẩm B là : 1000 /12500 = 0.08 (giờ/sản phẩm)
Hoặc ta có thể hiểu câu hỏi theo cách khác là : phần trăm thời gian hao phí cho từng sản phẩm, như vậy ta có:
Phần trăm hao phí cho A : 0.25 * 16500 / (0.25*16500 + 0.1*12500) = 0.7674 = 76.74% vậy thời gian hao phí trung bình trên 1 giờ cho sản phẩm A = 1000 * 0.7674 / 16500 = 0.0465 (giờ/sản phẩm)
Phần trăm hao phí cho B : 0.1 * 12500 / (0.25*16500 + 0.1*12500) = 0.2326 = 23.26% vậy thời gian hao phí trung bình trên 1 giờ cho sản phẩm B = 1000 * 0.2326 / 12500 = 0.0186 (giờ/sản phẩm)
Vậy đáp án B có vẻ gần đúng nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Mức sản lượng là số lượng sản phẩm mà người lao động phải sản xuất trong một khoảng thời gian nhất định, và điều này phụ thuộc vào các yếu tố như tổ chức sản xuất và loại hình sản xuất. Do đó, đáp án A là phù hợp nhất. Các yếu tố về tiêu chuẩn chất lượng cũng quan trọng, nhưng yếu tố 'trong điều kiện tổ chức nhất định theo tính chất và loại hình sản xuất' bao hàm rộng hơn và chính xác hơn trong định nghĩa về mức sản lượng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính TNC (Tổng định mức công) cho sản phẩm A, ta sử dụng công thức: TNC = MTG * Hệ số CBCV. Trong đó: MTG (Mức thời gian gia công) = 18 phút/sp, Hệ số CBCV (Hệ số công việc công việc) = 3.0.
Đầu tiên, chuyển đổi MTG từ phút sang giờ: 18 phút = 18/60 giờ = 0.3 giờ.
Sau đó, tính TNC: TNC = 0.3 giờ/sp * 3.0 = 0.9 giờ-người/sp. Tuy nhiên, đề bài lại cho hệ số CBCV bình quân là 2.67, nếu sử dụng hệ số này thì TNC = 0.3 * 2.67 = 0.801 giờ/sp. Các đáp án không có kết quả này. Kiểm tra lại đề bài, nhận thấy hệ số CBCV của nguyên công là 3.0. Vì vậy, chúng ta tiếp tục sử dụng hệ số 3.0.
Vì các đáp án đều nhỏ hơn 0.9, có thể có lỗi trong đề bài hoặc cần điều chỉnh đơn vị. Tuy nhiên, nếu đề bài cho các đáp án như vậy, ta cần tìm đáp án gần đúng nhất bằng cách chia TNC cho một hệ số nào đó. Nhưng nếu chỉ dựa vào các dữ kiện hiện có, không thể đưa ra kết luận chính xác đáp án nào đúng.
Tuy nhiên, ta có thể xem xét một cách tiếp cận khác. Giả sử ta cần tìm thời gian cho một công đoạn cụ thể (ví dụ công đoạn 1) chứ không phải tổng thời gian. Nếu công đoạn đó chiếm một phần nhỏ trong tổng thời gian, ta có thể chia MTG cho một số nào đó rồi nhân với hệ số CBCV. Nhưng không có thông tin nào cho phép làm điều đó.
Vì vậy, dựa trên thông tin đề bài và các đáp án cho sẵn, không có đáp án nào chính xác. Có thể có sai sót trong đề bài hoặc đáp án.
Đầu tiên, chuyển đổi MTG từ phút sang giờ: 18 phút = 18/60 giờ = 0.3 giờ.
Sau đó, tính TNC: TNC = 0.3 giờ/sp * 3.0 = 0.9 giờ-người/sp. Tuy nhiên, đề bài lại cho hệ số CBCV bình quân là 2.67, nếu sử dụng hệ số này thì TNC = 0.3 * 2.67 = 0.801 giờ/sp. Các đáp án không có kết quả này. Kiểm tra lại đề bài, nhận thấy hệ số CBCV của nguyên công là 3.0. Vì vậy, chúng ta tiếp tục sử dụng hệ số 3.0.
Vì các đáp án đều nhỏ hơn 0.9, có thể có lỗi trong đề bài hoặc cần điều chỉnh đơn vị. Tuy nhiên, nếu đề bài cho các đáp án như vậy, ta cần tìm đáp án gần đúng nhất bằng cách chia TNC cho một hệ số nào đó. Nhưng nếu chỉ dựa vào các dữ kiện hiện có, không thể đưa ra kết luận chính xác đáp án nào đúng.
Tuy nhiên, ta có thể xem xét một cách tiếp cận khác. Giả sử ta cần tìm thời gian cho một công đoạn cụ thể (ví dụ công đoạn 1) chứ không phải tổng thời gian. Nếu công đoạn đó chiếm một phần nhỏ trong tổng thời gian, ta có thể chia MTG cho một số nào đó rồi nhân với hệ số CBCV. Nhưng không có thông tin nào cho phép làm điều đó.
Vì vậy, dựa trên thông tin đề bài và các đáp án cho sẵn, không có đáp án nào chính xác. Có thể có sai sót trong đề bài hoặc đáp án.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Phiếu bấm giờ không liên tục được sử dụng để ghi lại thông tin chi tiết về các thao tác trong quá trình làm việc. Mặt sau của phiếu thường được dùng để ghi chép các thông tin bổ sung, chi tiết hơn về tình hình tổ chức nơi làm việc (ví dụ: bố trí mặt bằng, điều kiện ánh sáng, nhiệt độ, v.v.) có thể ảnh hưởng đến thời gian thực hiện công việc. Điều này giúp phân tích và cải thiện năng suất làm việc.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để giải quyết bài toán này, ta cần tính thời gian quản lý (Tql) cho mỗi sản phẩm A và B.
Bước 1: Tính tổng thời gian hao phí cho sản xuất sản phẩm A và B.
- Thời gian sản xuất sản phẩm A: 35500 sp * 0,35 giờ/sp = 12425 giờ
- Thời gian sản xuất sản phẩm B: 22500 sp * 0,45 giờ/sp = 10125 giờ
Bước 2: Tính tổng thời gian hao phí cho sản xuất cả A và B: 12425 + 10125 = 22550 giờ
Bước 3: Tính thời gian quản lý cho cả hai sản phẩm: Tổng thời gian quản lý - Tổng thời gian sản xuất = 2500 - 0 = 2500 giờ. (Đề bài không nói rõ thời gian quản lý tách biệt nên ta xem như 2500h là tổng thời gian quản lý cho cả hai sản phẩm)
Bước 4: Tính Tql cho mỗi sản phẩm:
- TqlA = Tổng thời gian quản lý / Số lượng sản phẩm A = 2500 / 35500 ≈ 0,0704 giờ/sp
- TqlB = Tổng thời gian quản lý / Số lượng sản phẩm B = 2500 / 22500 ≈ 0,1111 giờ/sp
Vì không có đáp án nào trùng khớp với kết quả tính toán, ta xem xét lại đề bài và các đáp án. Nếu đề bài cho rằng 2500h là thời gian quản lý *thêm* vào thời gian sản xuất, có lẽ đề bài đang hỏi thời gian quản lý cho *một giờ* sản xuất sản phẩm. Tuy nhiên, với thông tin hiện tại, không có đáp án nào phù hợp. Có thể có sự thiếu sót hoặc sai sót trong dữ liệu đề bài hoặc các phương án trả lời.
Trong trường hợp này, do không có đáp án nào chính xác dựa trên thông tin hiện có, tôi sẽ chọn đáp án gần đúng nhất (hoặc một đáp án có vẻ hợp lý nhất) nếu bắt buộc phải chọn. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng đây chỉ là một giả định dựa trên những thông tin không đầy đủ.
Nếu đề bài bổ sung thêm thông tin, hoặc nếu các đáp án được sửa đổi, có thể đưa ra câu trả lời chính xác hơn.
Bước 1: Tính tổng thời gian hao phí cho sản xuất sản phẩm A và B.
- Thời gian sản xuất sản phẩm A: 35500 sp * 0,35 giờ/sp = 12425 giờ
- Thời gian sản xuất sản phẩm B: 22500 sp * 0,45 giờ/sp = 10125 giờ
Bước 2: Tính tổng thời gian hao phí cho sản xuất cả A và B: 12425 + 10125 = 22550 giờ
Bước 3: Tính thời gian quản lý cho cả hai sản phẩm: Tổng thời gian quản lý - Tổng thời gian sản xuất = 2500 - 0 = 2500 giờ. (Đề bài không nói rõ thời gian quản lý tách biệt nên ta xem như 2500h là tổng thời gian quản lý cho cả hai sản phẩm)
Bước 4: Tính Tql cho mỗi sản phẩm:
- TqlA = Tổng thời gian quản lý / Số lượng sản phẩm A = 2500 / 35500 ≈ 0,0704 giờ/sp
- TqlB = Tổng thời gian quản lý / Số lượng sản phẩm B = 2500 / 22500 ≈ 0,1111 giờ/sp
Vì không có đáp án nào trùng khớp với kết quả tính toán, ta xem xét lại đề bài và các đáp án. Nếu đề bài cho rằng 2500h là thời gian quản lý *thêm* vào thời gian sản xuất, có lẽ đề bài đang hỏi thời gian quản lý cho *một giờ* sản xuất sản phẩm. Tuy nhiên, với thông tin hiện tại, không có đáp án nào phù hợp. Có thể có sự thiếu sót hoặc sai sót trong dữ liệu đề bài hoặc các phương án trả lời.
Trong trường hợp này, do không có đáp án nào chính xác dựa trên thông tin hiện có, tôi sẽ chọn đáp án gần đúng nhất (hoặc một đáp án có vẻ hợp lý nhất) nếu bắt buộc phải chọn. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng đây chỉ là một giả định dựa trên những thông tin không đầy đủ.
Nếu đề bài bổ sung thêm thông tin, hoặc nếu các đáp án được sửa đổi, có thể đưa ra câu trả lời chính xác hơn.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng