Mặt sau của phiếu bấm giờ không liên tục cần điền thông tin về:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Phiếu bấm giờ không liên tục được sử dụng để ghi lại thông tin chi tiết về các thao tác trong quá trình làm việc. Mặt sau của phiếu thường được dùng để ghi chép các thông tin bổ sung, chi tiết hơn về tình hình tổ chức nơi làm việc (ví dụ: bố trí mặt bằng, điều kiện ánh sáng, nhiệt độ, v.v.) có thể ảnh hưởng đến thời gian thực hiện công việc. Điều này giúp phân tích và cải thiện năng suất làm việc.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để giải quyết bài toán này, ta cần tính thời gian quản lý (Tql) cho mỗi sản phẩm A và B.
Bước 1: Tính tổng thời gian hao phí cho sản xuất sản phẩm A và B.
- Thời gian sản xuất sản phẩm A: 35500 sp * 0,35 giờ/sp = 12425 giờ
- Thời gian sản xuất sản phẩm B: 22500 sp * 0,45 giờ/sp = 10125 giờ
Bước 2: Tính tổng thời gian hao phí cho sản xuất cả A và B: 12425 + 10125 = 22550 giờ
Bước 3: Tính thời gian quản lý cho cả hai sản phẩm: Tổng thời gian quản lý - Tổng thời gian sản xuất = 2500 - 0 = 2500 giờ. (Đề bài không nói rõ thời gian quản lý tách biệt nên ta xem như 2500h là tổng thời gian quản lý cho cả hai sản phẩm)
Bước 4: Tính Tql cho mỗi sản phẩm:
- TqlA = Tổng thời gian quản lý / Số lượng sản phẩm A = 2500 / 35500 ≈ 0,0704 giờ/sp
- TqlB = Tổng thời gian quản lý / Số lượng sản phẩm B = 2500 / 22500 ≈ 0,1111 giờ/sp
Vì không có đáp án nào trùng khớp với kết quả tính toán, ta xem xét lại đề bài và các đáp án. Nếu đề bài cho rằng 2500h là thời gian quản lý *thêm* vào thời gian sản xuất, có lẽ đề bài đang hỏi thời gian quản lý cho *một giờ* sản xuất sản phẩm. Tuy nhiên, với thông tin hiện tại, không có đáp án nào phù hợp. Có thể có sự thiếu sót hoặc sai sót trong dữ liệu đề bài hoặc các phương án trả lời.
Trong trường hợp này, do không có đáp án nào chính xác dựa trên thông tin hiện có, tôi sẽ chọn đáp án gần đúng nhất (hoặc một đáp án có vẻ hợp lý nhất) nếu bắt buộc phải chọn. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng đây chỉ là một giả định dựa trên những thông tin không đầy đủ.
Nếu đề bài bổ sung thêm thông tin, hoặc nếu các đáp án được sửa đổi, có thể đưa ra câu trả lời chính xác hơn.
Bước 1: Tính tổng thời gian hao phí cho sản xuất sản phẩm A và B.
- Thời gian sản xuất sản phẩm A: 35500 sp * 0,35 giờ/sp = 12425 giờ
- Thời gian sản xuất sản phẩm B: 22500 sp * 0,45 giờ/sp = 10125 giờ
Bước 2: Tính tổng thời gian hao phí cho sản xuất cả A và B: 12425 + 10125 = 22550 giờ
Bước 3: Tính thời gian quản lý cho cả hai sản phẩm: Tổng thời gian quản lý - Tổng thời gian sản xuất = 2500 - 0 = 2500 giờ. (Đề bài không nói rõ thời gian quản lý tách biệt nên ta xem như 2500h là tổng thời gian quản lý cho cả hai sản phẩm)
Bước 4: Tính Tql cho mỗi sản phẩm:
- TqlA = Tổng thời gian quản lý / Số lượng sản phẩm A = 2500 / 35500 ≈ 0,0704 giờ/sp
- TqlB = Tổng thời gian quản lý / Số lượng sản phẩm B = 2500 / 22500 ≈ 0,1111 giờ/sp
Vì không có đáp án nào trùng khớp với kết quả tính toán, ta xem xét lại đề bài và các đáp án. Nếu đề bài cho rằng 2500h là thời gian quản lý *thêm* vào thời gian sản xuất, có lẽ đề bài đang hỏi thời gian quản lý cho *một giờ* sản xuất sản phẩm. Tuy nhiên, với thông tin hiện tại, không có đáp án nào phù hợp. Có thể có sự thiếu sót hoặc sai sót trong dữ liệu đề bài hoặc các phương án trả lời.
Trong trường hợp này, do không có đáp án nào chính xác dựa trên thông tin hiện có, tôi sẽ chọn đáp án gần đúng nhất (hoặc một đáp án có vẻ hợp lý nhất) nếu bắt buộc phải chọn. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng đây chỉ là một giả định dựa trên những thông tin không đầy đủ.
Nếu đề bài bổ sung thêm thông tin, hoặc nếu các đáp án được sửa đổi, có thể đưa ra câu trả lời chính xác hơn.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để giải bài toán này, ta cần hiểu các ký hiệu và công thức liên quan:
* Tc: Thời gian cần thiết để hoàn thành một công đoạn cụ thể.
* Tp: Thời gian thực hiện một công việc (thao tác) chính.
* Tpv: Thời gian phục vụ công việc.
* Tan: Thời gian nghỉ ngơi tự nhiên.
* TCK: Tổng thời gian của một ca làm việc.
* MTG (hoặc MT): Mức thời gian cần thiết để sản xuất một đơn vị sản phẩm.
* MSL: Mức sản lượng sản xuất trong một ca.
* MTGK: Mức thời gian gia công
Tính MTG (Mức thời gian cho một sản phẩm):
MTG = Tc + Tp + Tpv + Tan = 10 + 3 + 2 + 1.5 = 16.5 phút/sp
Vì không có đáp án nào trùng với kết quả 16.5 phút/sp, ta xem xét các đáp án khác.
Tính MSL (Mức sản lượng sản xuất trong một ca):
MSL = TCK / MTG = 18 (phút/ca) * 60 (phút/giờ)/ 16.5 (phút/sp) ≈ 65.45 sp/ca
Tính MTGK (Mức thời gian gia công một sản phẩm):
MTGK = Tc + Tp + Tpv = 10 + 3 + 2 = 15 (phút/sp)
Vì không có đáp án nào trùng với kết quả 15 phút/sp, ta xem xét các đáp án khác.
Vậy không có đáp án nào chính xác trong các lựa chọn đã cho. Tuy nhiên, đáp án gần đúng nhất là A. MTG = 17.5 phút/sp. Tuy nhiên, đây vẫn không phải là đáp án đúng.
* Tc: Thời gian cần thiết để hoàn thành một công đoạn cụ thể.
* Tp: Thời gian thực hiện một công việc (thao tác) chính.
* Tpv: Thời gian phục vụ công việc.
* Tan: Thời gian nghỉ ngơi tự nhiên.
* TCK: Tổng thời gian của một ca làm việc.
* MTG (hoặc MT): Mức thời gian cần thiết để sản xuất một đơn vị sản phẩm.
* MSL: Mức sản lượng sản xuất trong một ca.
* MTGK: Mức thời gian gia công
Tính MTG (Mức thời gian cho một sản phẩm):
MTG = Tc + Tp + Tpv + Tan = 10 + 3 + 2 + 1.5 = 16.5 phút/sp
Vì không có đáp án nào trùng với kết quả 16.5 phút/sp, ta xem xét các đáp án khác.
Tính MSL (Mức sản lượng sản xuất trong một ca):
MSL = TCK / MTG = 18 (phút/ca) * 60 (phút/giờ)/ 16.5 (phút/sp) ≈ 65.45 sp/ca
Tính MTGK (Mức thời gian gia công một sản phẩm):
MTGK = Tc + Tp + Tpv = 10 + 3 + 2 = 15 (phút/sp)
Vì không có đáp án nào trùng với kết quả 15 phút/sp, ta xem xét các đáp án khác.
Vậy không có đáp án nào chính xác trong các lựa chọn đã cho. Tuy nhiên, đáp án gần đúng nhất là A. MTG = 17.5 phút/sp. Tuy nhiên, đây vẫn không phải là đáp án đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để giải quyết bài toán này, ta cần tính toán năng suất lao động (MSL) và mức thời gian (MTG) mới dựa trên các thông tin đã cho.
Đầu tiên, tính tổng thời gian có ích cho công việc (TPVđm) trong một ca:
TPVđm + TTNăm = 390 phút/ca
Tiếp theo, tính thời gian hao phí do các yếu tố khác (dPV):
dPV = 0.2192, nghĩa là 21.92% thời gian bị hao phí.
Từ đó, tính thời gian hữu ích thực tế trong một ca:
Thời gian hữu ích = TPVđm * (1 - dPV) = 390 * (1 - 0.2192) = 390 * 0.7808 = 304.512 phút/ca
Thời gian cần thiết để xử lý một sản phẩm (Ttnsp) là 10 phút/sản phẩm.
Tính năng suất lao động mới (MSL):
MSL mới = Thời gian hữu ích / Ttnsp = 304.512 / 10 = 30.4512 sản phẩm/ca. Làm tròn, ta được MSL mới = 30.45 sản phẩm/ca.
Tính mức thời gian mới (MTG):
MTG mới = 1 / MSL mới = 1/30.45 sản phẩm/ca = 0.0328 ca/ sản phẩm, đổi ra phút/sản phẩm ta có MTG = (390/30.45) = 12.807 phút/sp
Vì vậy, đáp án đúng là MSL mới = 30.45 sp/ca
Đầu tiên, tính tổng thời gian có ích cho công việc (TPVđm) trong một ca:
TPVđm + TTNăm = 390 phút/ca
Tiếp theo, tính thời gian hao phí do các yếu tố khác (dPV):
dPV = 0.2192, nghĩa là 21.92% thời gian bị hao phí.
Từ đó, tính thời gian hữu ích thực tế trong một ca:
Thời gian hữu ích = TPVđm * (1 - dPV) = 390 * (1 - 0.2192) = 390 * 0.7808 = 304.512 phút/ca
Thời gian cần thiết để xử lý một sản phẩm (Ttnsp) là 10 phút/sản phẩm.
Tính năng suất lao động mới (MSL):
MSL mới = Thời gian hữu ích / Ttnsp = 304.512 / 10 = 30.4512 sản phẩm/ca. Làm tròn, ta được MSL mới = 30.45 sản phẩm/ca.
Tính mức thời gian mới (MTG):
MTG mới = 1 / MSL mới = 1/30.45 sản phẩm/ca = 0.0328 ca/ sản phẩm, đổi ra phút/sản phẩm ta có MTG = (390/30.45) = 12.807 phút/sp
Vì vậy, đáp án đúng là MSL mới = 30.45 sp/ca
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tìm nguyên nhân gây hụt mức của người lao động, việc chụp ảnh (có thể hiểu là chụp ảnh công việc, ghi lại quy trình làm việc) nên tập trung vào những người có năng suất lao động thấp. Điều này giúp phân tích các thao tác, quy trình làm việc của họ để tìm ra những điểm yếu, lãng phí thời gian hoặc các vấn đề khác dẫn đến năng suất thấp. Từ đó, có thể đưa ra các giải pháp cải thiện.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để giải bài toán này, ta cần tính tổng thời gian phục vụ cho sản phẩm A và B, sau đó tính thời gian phục vụ trên một sản phẩm cho mỗi loại.
Tổng thời gian phục vụ cho sản phẩm A là: 15500 sản phẩm * 0.35 giờ/sản phẩm = 5425 giờ.
Tổng thời gian phục vụ cho sản phẩm B là: 12500 sản phẩm * 0.45 giờ/sản phẩm = 5625 giờ.
Tổng thời gian phục vụ cả hai sản phẩm là: 5425 + 5625 = 11050 giờ.
Tuy nhiên, đề bài cho tổng hao phí giờ công là 2200 giờ. Do đó, ta cần tính thời gian phục vụ 't pt' (tôi hiểu là 'thời gian phục vụ trên mỗi' hoặc 'tỷ lệ phục vụ') cho mỗi sản phẩm so với tổng thời gian hao phí.
T pt A = (Tổng thời gian phục vụ A) / (Tổng số sản phẩm A * Tổng thời gian hao phí) = 5425/(15500*2200) = Không hợp lý, đề bài sai
T pt A = (Tổng thời gian phục vụ A) / (Tổng số sản phẩm A) = 5425/15500 = 0.35 giờ/sp (theo đề bài)
T pt B = (Tổng thời gian phục vụ B) / (Tổng số sản phẩm B) = 5625/12500 = 0.45 giờ/sp (theo đề bài)
Do đó, ta cần tính thời gian phục vụ 't pt' (tôi hiểu là 'thời gian phục vụ trên mỗi sản phẩm so với tổng thời gian hao phí') cho mỗi sản phẩm.
Thời gian phục vụ cho sản phẩm A trên tổng thời gian hao phí là: T pt A = 5425 / 2200 = 2.4659 giờ, số này không phù hợp.
Thời gian phục vụ cho sản phẩm B trên tổng thời gian hao phí là: T pt B = 5625 / 2200 = 2.5568 giờ, số này không phù hợp.
Ta tính tỷ lệ hao phí thời gian trên mỗi sản phẩm so với tổng thời gian hao phí:
* Tỷ lệ hao phí thời gian cho sản phẩm A: (0.35 * 15500) / 2200 = 2.4659. Điều này chỉ ra rằng sản phẩm A sử dụng 2.4659 giờ của tổng 2200 giờ cho mỗi sản phẩm.
* Tỷ lệ hao phí thời gian cho sản phẩm B: (0.45 * 12500) / 2200 = 2.5568. Điều này chỉ ra rằng sản phẩm B sử dụng 2.5568 giờ của tổng 2200 giờ cho mỗi sản phẩm.
Các đáp án không phù hợp với kết quả tính toán. Đề bài có lẽ bị thiếu thông tin hoặc có sự nhầm lẫn trong cách đặt câu hỏi. Không có đáp án nào đúng.
Tổng thời gian phục vụ cho sản phẩm A là: 15500 sản phẩm * 0.35 giờ/sản phẩm = 5425 giờ.
Tổng thời gian phục vụ cho sản phẩm B là: 12500 sản phẩm * 0.45 giờ/sản phẩm = 5625 giờ.
Tổng thời gian phục vụ cả hai sản phẩm là: 5425 + 5625 = 11050 giờ.
Tuy nhiên, đề bài cho tổng hao phí giờ công là 2200 giờ. Do đó, ta cần tính thời gian phục vụ 't pt' (tôi hiểu là 'thời gian phục vụ trên mỗi' hoặc 'tỷ lệ phục vụ') cho mỗi sản phẩm so với tổng thời gian hao phí.
T pt A = (Tổng thời gian phục vụ A) / (Tổng số sản phẩm A * Tổng thời gian hao phí) = 5425/(15500*2200) = Không hợp lý, đề bài sai
T pt A = (Tổng thời gian phục vụ A) / (Tổng số sản phẩm A) = 5425/15500 = 0.35 giờ/sp (theo đề bài)
T pt B = (Tổng thời gian phục vụ B) / (Tổng số sản phẩm B) = 5625/12500 = 0.45 giờ/sp (theo đề bài)
Do đó, ta cần tính thời gian phục vụ 't pt' (tôi hiểu là 'thời gian phục vụ trên mỗi sản phẩm so với tổng thời gian hao phí') cho mỗi sản phẩm.
Thời gian phục vụ cho sản phẩm A trên tổng thời gian hao phí là: T pt A = 5425 / 2200 = 2.4659 giờ, số này không phù hợp.
Thời gian phục vụ cho sản phẩm B trên tổng thời gian hao phí là: T pt B = 5625 / 2200 = 2.5568 giờ, số này không phù hợp.
Ta tính tỷ lệ hao phí thời gian trên mỗi sản phẩm so với tổng thời gian hao phí:
* Tỷ lệ hao phí thời gian cho sản phẩm A: (0.35 * 15500) / 2200 = 2.4659. Điều này chỉ ra rằng sản phẩm A sử dụng 2.4659 giờ của tổng 2200 giờ cho mỗi sản phẩm.
* Tỷ lệ hao phí thời gian cho sản phẩm B: (0.45 * 12500) / 2200 = 2.5568. Điều này chỉ ra rằng sản phẩm B sử dụng 2.5568 giờ của tổng 2200 giờ cho mỗi sản phẩm.
Các đáp án không phù hợp với kết quả tính toán. Đề bài có lẽ bị thiếu thông tin hoặc có sự nhầm lẫn trong cách đặt câu hỏi. Không có đáp án nào đúng.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng