Mức giá chỉ dẫn của tài sản so sánh này là:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu xác định mức giá chỉ dẫn của tài sản so sánh. Để trả lời câu hỏi này, cần có thông tin bổ sung về tài sản so sánh (ví dụ: giá bán, diện tích, các yếu tố điều chỉnh,...). Vì không có thông tin này, không thể xác định đáp án chính xác trong các lựa chọn A, B, C. Do đó, đáp án D ("Các đáp án còn lại SAI") là phù hợp nhất.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Giá trị hợp lý thường được sử dụng để thẩm định giá các tài sản mà giá trị của chúng phụ thuộc vào nhiều yếu tố thị trường và yếu tố chủ quan khác, và không nhất thiết phải dựa trên giá trị thị trường thuần túy. Trong các lựa chọn được đưa ra:
- Tài sản thế chấp vay vốn ngân hàng thường được thẩm định dựa trên giá trị thị trường để đảm bảo khả năng thu hồi vốn.
- Giá trị doanh nghiệp thường được thẩm định dựa trên giá trị hợp lý, vì nó bao gồm nhiều yếu tố như tài sản hữu hình, tài sản vô hình, tiềm năng tăng trưởng, v.v.
- Đất thuê trong khu công nghiệp thường được thẩm định dựa trên giá trị thị trường của quyền thuê đất.
- Căn hộ chung cư thường được thẩm định dựa trên giá trị thị trường.
Do đó, giá trị doanh nghiệp phù hợp nhất với việc thẩm định giá dựa trên cơ sở giá trị hợp lý.
- Tài sản thế chấp vay vốn ngân hàng thường được thẩm định dựa trên giá trị thị trường để đảm bảo khả năng thu hồi vốn.
- Giá trị doanh nghiệp thường được thẩm định dựa trên giá trị hợp lý, vì nó bao gồm nhiều yếu tố như tài sản hữu hình, tài sản vô hình, tiềm năng tăng trưởng, v.v.
- Đất thuê trong khu công nghiệp thường được thẩm định dựa trên giá trị thị trường của quyền thuê đất.
- Căn hộ chung cư thường được thẩm định dựa trên giá trị thị trường.
Do đó, giá trị doanh nghiệp phù hợp nhất với việc thẩm định giá dựa trên cơ sở giá trị hợp lý.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Giá sau điều chỉnh của bất động sản so sánh được tính như sau:
Vì vị trí lô góc cao hơn vị trí không lô góc 15%, nên để đưa bất động sản so sánh về tương đương với bất động sản thẩm định giá (không ở vị trí lô góc), ta cần giảm giá của bất động sản so sánh đi 15%.
Giá sau điều chỉnh = Đơn giá chuẩn / (1 + Mức điều chỉnh)
Giá sau điều chỉnh = 100 triệu đồng / (1 + 15%)
Giá sau điều chỉnh = 100 triệu đồng / 1.15
Giá sau điều chỉnh = 86.956521739 triệu đồng/m2
Vậy, giá sau điều chỉnh là khoảng 86,96 triệu đồng/m2.
Vì vị trí lô góc cao hơn vị trí không lô góc 15%, nên để đưa bất động sản so sánh về tương đương với bất động sản thẩm định giá (không ở vị trí lô góc), ta cần giảm giá của bất động sản so sánh đi 15%.
Giá sau điều chỉnh = Đơn giá chuẩn / (1 + Mức điều chỉnh)
Giá sau điều chỉnh = 100 triệu đồng / (1 + 15%)
Giá sau điều chỉnh = 100 triệu đồng / 1.15
Giá sau điều chỉnh = 86.956521739 triệu đồng/m2
Vậy, giá sau điều chỉnh là khoảng 86,96 triệu đồng/m2.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Đề bài cho biết đơn giá đất ở hẻm rộng 3-4m và cách mặt tiền đường < 100m bằng 50% đơn giá đất mặt tiền. Bất động sản so sánh có đơn giá chuẩn 100 triệu đồng/m2 và nằm trong hẻm thỏa mãn điều kiện trên, do đó giá trị của nó chỉ bằng 50% giá trị mặt tiền. Để đưa bất động sản so sánh về tương đương với bất động sản thẩm định (mặt tiền), ta cần điều chỉnh tăng thêm 50% giá trị của bất động sản so sánh, tương ứng với 50% * 100 triệu = 50 triệu đồng/m2. Vậy mức điều chỉnh là +50 triệu đồng/m2.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Giá một m2 của tài sản so sánh đã bao gồm 10% thuế GTGT, vì vậy cần loại bỏ yếu tố này để tính toán chính xác. Giá trị nội thất tặng kèm và lệ phí trước bạ cũng cần được trừ đi để so sánh với tài sản cần thẩm định.
1. Tính giá trị căn hộ sau thuế GTGT:
- Giá/m2 đã bao gồm thuế: 33 triệu đồng/m2
- Diện tích căn hộ: 50m2
- Tổng giá trị căn hộ (đã bao gồm thuế): 33,000,000 * 50 = 1,650,000,000 đồng
2. Tính toán giá trị nội thất và lệ phí trước bạ:
- Giá trị nội thất tặng kèm: 90,000,000 đồng
- Lệ phí trước bạ: 0.5% * 1,650,000,000 = 8,250,000 đồng
3. Tính giá trị tài sản sau khi trừ nội thất và lệ phí trước bạ:
- Giá trị sau khi trừ: 1,650,000,000 - 90,000,000 - 8,250,000 = 1,551,750,000 đồng
4. Tính tỷ lệ điều chỉnh:
- Tỷ lệ điều chỉnh = (Giá trị nội thất + Lệ phí trước bạ) / Tổng giá trị căn hộ = (90,000,000 + 8,250,000) / 1,650,000,000 = 98,250,000 / 1,650,000,000 = 0.05954545454
- Tỷ lệ điều chỉnh = 5.954545454% ≈ 5.95%
Vì đây là yếu tố làm giảm giá trị nên tỷ lệ điều chỉnh là âm: -5.95%
1. Tính giá trị căn hộ sau thuế GTGT:
- Giá/m2 đã bao gồm thuế: 33 triệu đồng/m2
- Diện tích căn hộ: 50m2
- Tổng giá trị căn hộ (đã bao gồm thuế): 33,000,000 * 50 = 1,650,000,000 đồng
2. Tính toán giá trị nội thất và lệ phí trước bạ:
- Giá trị nội thất tặng kèm: 90,000,000 đồng
- Lệ phí trước bạ: 0.5% * 1,650,000,000 = 8,250,000 đồng
3. Tính giá trị tài sản sau khi trừ nội thất và lệ phí trước bạ:
- Giá trị sau khi trừ: 1,650,000,000 - 90,000,000 - 8,250,000 = 1,551,750,000 đồng
4. Tính tỷ lệ điều chỉnh:
- Tỷ lệ điều chỉnh = (Giá trị nội thất + Lệ phí trước bạ) / Tổng giá trị căn hộ = (90,000,000 + 8,250,000) / 1,650,000,000 = 98,250,000 / 1,650,000,000 = 0.05954545454
- Tỷ lệ điều chỉnh = 5.954545454% ≈ 5.95%
Vì đây là yếu tố làm giảm giá trị nên tỷ lệ điều chỉnh là âm: -5.95%
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Cách tiếp cận từ thu nhập trong thẩm định giá trị tài sản có thể được sử dụng cho cả cơ sở giá trị thị trường và cơ sở giá trị phi thị trường. Do đó, đáp án C là chính xác nhất vì nó bao gồm cả hai khả năng này.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng