Cách tiếp cận từ thu nhập có thể được sử dụng để thẩm định giá trị tài sản dựa trên:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Cách tiếp cận từ thu nhập trong thẩm định giá trị tài sản có thể được sử dụng cho cả cơ sở giá trị thị trường và cơ sở giá trị phi thị trường. Do đó, đáp án C là chính xác nhất vì nó bao gồm cả hai khả năng này.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để tính giá trị thu nhập cuối giai đoạn dự báo của bất động sản, ta sử dụng phương pháp chiết khấu dòng tiền. Công thức tính như sau:
Giá trị cuối giai đoạn dự báo = Thu nhập năm (n+1) / (Tỷ suất chiết khấu - Tỷ lệ tăng trưởng)
Trong đó:
* Thu nhập năm (n+1) là thu nhập của năm thứ 6. Vì thu nhập năm thứ 5 là 100 tỷ * (1 + 10%)^5 = 161.051 tỷ đồng. Vậy thu nhập năm thứ 6 sẽ là: 161.051 * (1 + 5%) = 169.103,55 tỷ đồng.
* Tỷ suất chiết khấu là 16% (sau giai đoạn dự báo).
* Tỷ lệ tăng trưởng là 5% (sau giai đoạn dự báo).
Thay các giá trị vào công thức:
Giá trị cuối giai đoạn dự báo = 169.103,55 / (0.16 - 0.05) = 169.103,55 / 0.11 = 1.537.305 tỷ đồng
Vậy giá trị thu nhập cuối giai đoạn dự báo của bất động sản thẩm định là 1.537,31 tỷ đồng.
Giá trị cuối giai đoạn dự báo = Thu nhập năm (n+1) / (Tỷ suất chiết khấu - Tỷ lệ tăng trưởng)
Trong đó:
* Thu nhập năm (n+1) là thu nhập của năm thứ 6. Vì thu nhập năm thứ 5 là 100 tỷ * (1 + 10%)^5 = 161.051 tỷ đồng. Vậy thu nhập năm thứ 6 sẽ là: 161.051 * (1 + 5%) = 169.103,55 tỷ đồng.
* Tỷ suất chiết khấu là 16% (sau giai đoạn dự báo).
* Tỷ lệ tăng trưởng là 5% (sau giai đoạn dự báo).
Thay các giá trị vào công thức:
Giá trị cuối giai đoạn dự báo = 169.103,55 / (0.16 - 0.05) = 169.103,55 / 0.11 = 1.537.305 tỷ đồng
Vậy giá trị thu nhập cuối giai đoạn dự báo của bất động sản thẩm định là 1.537,31 tỷ đồng.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Đầu tiên, ta tính đơn giá đất ở hẻm rộng 3-4m và cách mặt tiền < 100m: 100 triệu * 50% = 50 triệu đồng/m².
Tiếp theo, ta tính mức giảm giá do khoảng cách từ hẻm đến mặt tiền đường. Bất động sản so sánh cách mặt tiền 280m, tức là hơn 100m là 180m. Cứ mỗi 100m tăng thêm, đơn giá giảm 10% so với đơn giá đất cách mặt tiền < 100m. Vậy, mức giảm giá là 180/100 * 10% = 18%.
Đơn giá sau khi giảm 18% là: 50 triệu * (1 - 18%) = 50 triệu * 0.82 = 41 triệu đồng/m² (làm tròn).
Tuy nhiên, đề bài có quy định "Cách mặt tiền đường >500m, đơn giá đất bằng 50% đơn giá đất cách mặt tiền đường < 100m". Khoảng cách 280m chưa vượt quá 500m nên ta không áp dụng quy tắc này. Vì vậy, giá sau điều chỉnh là 41 triệu đồng/m2, đáp án gần nhất là 40 triệu đồng/m2.
Tiếp theo, ta tính mức giảm giá do khoảng cách từ hẻm đến mặt tiền đường. Bất động sản so sánh cách mặt tiền 280m, tức là hơn 100m là 180m. Cứ mỗi 100m tăng thêm, đơn giá giảm 10% so với đơn giá đất cách mặt tiền < 100m. Vậy, mức giảm giá là 180/100 * 10% = 18%.
Đơn giá sau khi giảm 18% là: 50 triệu * (1 - 18%) = 50 triệu * 0.82 = 41 triệu đồng/m² (làm tròn).
Tuy nhiên, đề bài có quy định "Cách mặt tiền đường >500m, đơn giá đất bằng 50% đơn giá đất cách mặt tiền đường < 100m". Khoảng cách 280m chưa vượt quá 500m nên ta không áp dụng quy tắc này. Vì vậy, giá sau điều chỉnh là 41 triệu đồng/m2, đáp án gần nhất là 40 triệu đồng/m2.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Gọi giá trị bất động sản so sánh là BĐS_SS, giá trị bất động sản thẩm định là BĐS_TĐ.
Theo đề bài, đơn giá BĐS_SS là 100 triệu đồng/m2 và đơn giá BĐS_TĐ thấp hơn 40% so với BĐS_SS.
Điều này có nghĩa là: Giá BĐS_TĐ = Giá BĐS_SS - 40% * Giá BĐS_SS = 100 triệu - 40% * 100 triệu = 60 triệu đồng/m2.
Vì vậy, để so sánh BĐS_SS với BĐS_TĐ, ta cần điều chỉnh BĐS_SS giảm đi một lượng bằng 40% giá trị của nó. Mức điều chỉnh là: (Giá BĐS_TĐ - Giá BĐS_SS) = (60 triệu - 100 triệu) = -40 triệu đồng/m².
Hoặc ta có thể tính trực tiếp mức điều chỉnh bằng cách lấy -40% * 100 triệu = -40 triệu đồng/m².
Vậy mức điều chỉnh của bất động sản so sánh là -40 triệu đồng/m².
Theo đề bài, đơn giá BĐS_SS là 100 triệu đồng/m2 và đơn giá BĐS_TĐ thấp hơn 40% so với BĐS_SS.
Điều này có nghĩa là: Giá BĐS_TĐ = Giá BĐS_SS - 40% * Giá BĐS_SS = 100 triệu - 40% * 100 triệu = 60 triệu đồng/m2.
Vì vậy, để so sánh BĐS_SS với BĐS_TĐ, ta cần điều chỉnh BĐS_SS giảm đi một lượng bằng 40% giá trị của nó. Mức điều chỉnh là: (Giá BĐS_TĐ - Giá BĐS_SS) = (60 triệu - 100 triệu) = -40 triệu đồng/m².
Hoặc ta có thể tính trực tiếp mức điều chỉnh bằng cách lấy -40% * 100 triệu = -40 triệu đồng/m².
Vậy mức điều chỉnh của bất động sản so sánh là -40 triệu đồng/m².
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để tính giá trị doanh nghiệp An Thành, ta sử dụng phương pháp so sánh P/E (Price-to-Earnings ratio).
1. Tính EPS (Earnings Per Share) của An Thành:
- ROE (Return on Equity) = Lợi nhuận sau thuế / Vốn chủ sở hữu
- ROA (Return on Assets) = Lợi nhuận sau thuế / Tổng tài sản
- Ta có ROA = 15% và Tổng tài sản = 100 tỷ đồng. Vậy, Lợi nhuận sau thuế = ROA * Tổng tài sản = 0.15 * 100 = 15 tỷ đồng.
2. Tính P/E trung bình của các công ty so sánh:
- P/E trung bình = (40 + 42 + 38 + 44) / 4 = 164 / 4 = 41
3. Ước tính giá trị doanh nghiệp An Thành:
- Giá trị doanh nghiệp = EPS * P/E trung bình. Vì EPS chưa được cung cấp trực tiếp, chúng ta sẽ sử dụng lợi nhuận sau thuế để tính giá trị vốn chủ sở hữu.
- Giá trị vốn chủ sở hữu = Lợi nhuận sau thuế * P/E trung bình = 15 tỷ * 41 = 615 tỷ đồng.
Vậy giá trị doanh nghiệp An Thành ước tính là 615 tỷ đồng.
1. Tính EPS (Earnings Per Share) của An Thành:
- ROE (Return on Equity) = Lợi nhuận sau thuế / Vốn chủ sở hữu
- ROA (Return on Assets) = Lợi nhuận sau thuế / Tổng tài sản
- Ta có ROA = 15% và Tổng tài sản = 100 tỷ đồng. Vậy, Lợi nhuận sau thuế = ROA * Tổng tài sản = 0.15 * 100 = 15 tỷ đồng.
2. Tính P/E trung bình của các công ty so sánh:
- P/E trung bình = (40 + 42 + 38 + 44) / 4 = 164 / 4 = 41
3. Ước tính giá trị doanh nghiệp An Thành:
- Giá trị doanh nghiệp = EPS * P/E trung bình. Vì EPS chưa được cung cấp trực tiếp, chúng ta sẽ sử dụng lợi nhuận sau thuế để tính giá trị vốn chủ sở hữu.
- Giá trị vốn chủ sở hữu = Lợi nhuận sau thuế * P/E trung bình = 15 tỷ * 41 = 615 tỷ đồng.
Vậy giá trị doanh nghiệp An Thành ước tính là 615 tỷ đồng.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Nguyên tắc xem xét mối quan hệ giữa bất động sản (BĐS) với yếu tố quy hoạch của Nhà nước là nguyên tắc dự kiến lợi ích trong tương lai. Quy hoạch của Nhà nước có ảnh hưởng lớn đến tiềm năng phát triển và giá trị của BĐS trong tương lai. Các nguyên tắc khác không liên quan trực tiếp đến yếu tố quy hoạch.
- Nguyên tắc thay thế: Liên quan đến việc so sánh các BĐS tương tự để định giá.
- Nguyên tắc thay đổi: Đề cập đến sự thay đổi liên tục của thị trường BĐS.
- Nguyên tắc cung cầu: Phản ánh mối quan hệ giữa lượng cung và lượng cầu trên thị trường.
- Nguyên tắc thay thế: Liên quan đến việc so sánh các BĐS tương tự để định giá.
- Nguyên tắc thay đổi: Đề cập đến sự thay đổi liên tục của thị trường BĐS.
- Nguyên tắc cung cầu: Phản ánh mối quan hệ giữa lượng cung và lượng cầu trên thị trường.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng