Ba khách sạn so sánh với khách sạn thẩm định giá có tỷ lệ nợ khó đòi tương ứng là 6%; 9% và 15%. Tỷ lệ nợ khó đòi tính cho khách sạn thẩm định giá là:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Không có đủ thông tin để xác định tỷ lệ nợ khó đòi cho khách sạn thẩm định giá. Chúng ta chỉ biết tỷ lệ nợ khó đòi của các khách sạn so sánh. Cần thêm thông tin về mối quan hệ giữa các khách sạn so sánh và khách sạn thẩm định giá (ví dụ: trung bình, weighted average, so sánh tương quan, v.v.) để đưa ra ước tính hợp lý. Do đó, không có đáp án nào trong số các đáp án được đưa ra là chắc chắn đúng.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Thẩm định giá tài sản cho mục đích bảo hiểm thường dựa trên giá trị phi thị trường vì mục đích chính của việc này là để xác định giá trị bồi thường trong tương lai khi có sự kiện bảo hiểm xảy ra. Việc sử dụng giá trị thị trường có thể không phù hợp vì nó có thể thay đổi theo thời gian và không phản ánh chính xác mức độ thiệt hại thực tế. Giá trị còn lại theo phương diện kế toán (phương án A) không phải là cơ sở chính để thẩm định giá bảo hiểm. Việc ngăn chặn trục lợi (phương án C) là một mục tiêu quan trọng của bảo hiểm, nhưng nó không phải là lý do duy nhất để sử dụng giá trị phi thị trường. Do đó, đáp án B là chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phương pháp so sánh thường dễ áp dụng hơn đối với thẩm định viên khi thẩm định giá máy móc thiết bị đơn lẻ. Lý do là vì phương pháp này dựa trên việc so sánh các tài sản tương tự đã được giao dịch trên thị trường, từ đó xác định giá trị của tài sản cần thẩm định. Việc thu thập thông tin về các giao dịch tương tự của máy móc thiết bị thường dễ dàng hơn so với việc ước tính chi phí tái tạo (phương pháp chi phí) hoặc dự báo dòng tiền (phương pháp thu nhập). Do đó, phương pháp so sánh thường là lựa chọn đầu tiên và dễ thực hiện hơn.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Dòng tiền vốn chủ sở hữu (FCFE) là dòng tiền còn lại cho các cổ đông sau khi công ty đã thanh toán tất cả các chi phí hoạt động, lãi vay và trả nợ gốc, và đã thực hiện các khoản đầu tư cần thiết vào tài sản cố định và vốn lưu động. Công thức tính FCFE từ FCFF như sau: FCFE = FCFF – Interest(1-t) – Principal Repay + New debt issues – Preferred Dividend. Do đó, đáp án chính xác là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Công thức tính dòng tiền tự do của doanh nghiệp (FCFF) từ dòng tiền vốn chủ sở hữu (FCFE) như sau:
FCFF = FCFE + Lãi vay * (1 - Thuế suất) + Trả nợ gốc - Phát hành nợ mới + Cổ tức ưu đãi
Trong đó:
- FCFE = 800
- Lãi vay = 200
- Thuế suất = 20% = 0.2
- Trả nợ gốc = 100
- Phát hành nợ mới = 250
- Trả cổ tức ưu đãi= 0 (đề không cho, mặc dù có nêu trong công thức)
Vậy, FCFF = 800 + 200 * (1 - 0.2) + 100 - 250 = 800 + 200 * 0.8 + 100 - 250 = 800 + 160 + 100 - 250 = 810.
Tuy nhiên, đáp án C lại đưa ra công thức và kết quả không chính xác, vì FCFF = FCFE + I(1-T) + G - M - C, công thức này không đúng so với các thông số đã cho.
Nhưng nếu theo công thức của đáp án C và sửa lại là FCFF = FCFE + I(1-T) + Trả nợ gốc - Phát hành nợ mới thì sẽ là: FCFF = 800 + 200(1-0.2) + 100 - 250 = 800 + 160 + 100 - 250 = 810. Điều này có nghĩa đáp án C đang cố tình cung cấp công thức sai.
Vì 810 gần với 910 nhất nên có thể đáp án C là đáp án gần đúng nhất. Nhưng nếu không, câu này không có đáp án đúng.
FCFF = FCFE + Lãi vay * (1 - Thuế suất) + Trả nợ gốc - Phát hành nợ mới + Cổ tức ưu đãi
Trong đó:
- FCFE = 800
- Lãi vay = 200
- Thuế suất = 20% = 0.2
- Trả nợ gốc = 100
- Phát hành nợ mới = 250
- Trả cổ tức ưu đãi= 0 (đề không cho, mặc dù có nêu trong công thức)
Vậy, FCFF = 800 + 200 * (1 - 0.2) + 100 - 250 = 800 + 200 * 0.8 + 100 - 250 = 800 + 160 + 100 - 250 = 810.
Tuy nhiên, đáp án C lại đưa ra công thức và kết quả không chính xác, vì FCFF = FCFE + I(1-T) + G - M - C, công thức này không đúng so với các thông số đã cho.
Nhưng nếu theo công thức của đáp án C và sửa lại là FCFF = FCFE + I(1-T) + Trả nợ gốc - Phát hành nợ mới thì sẽ là: FCFF = 800 + 200(1-0.2) + 100 - 250 = 800 + 160 + 100 - 250 = 810. Điều này có nghĩa đáp án C đang cố tình cung cấp công thức sai.
Vì 810 gần với 910 nhất nên có thể đáp án C là đáp án gần đúng nhất. Nhưng nếu không, câu này không có đáp án đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Phân tích bài toán:
Bất động sản so sánh ở khu vực ngập lụt (giá thấp hơn), cần điều chỉnh để so sánh với bất động sản thẩm định giá ở khu vực không ngập lụt (giá cao hơn).
Công thức:
Tỷ lệ điều chỉnh = Mức độ ảnh hưởng / (1 - Mức độ ảnh hưởng)
Trong đó: Mức độ ảnh hưởng = 30% = 0,3
Tỷ lệ điều chỉnh = 0,3 / (1 - 0,3) = 0,3 / 0,7 = 0,4286 = 42,86%
Vậy, tỷ lệ điều chỉnh là +42,86% (điều chỉnh tăng vì bất động sản so sánh có giá thấp hơn do ngập lụt).
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng