JavaScript is required

Một xạ thủ có 4 viên đạn. Anh ta bắn lần lượt từng viên cho đến khi trúng mục tiêu hoặc hết cả 4 viên thì thôi, biết xác suất trúng đích là 0.7. Gọi X là số viên đạn đã bắn. Mốt Mod[X] bằng:

A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Trả lời:

Đáp án đúng: D


Gọi X là số viên đạn đã bắn. X có thể nhận các giá trị 1, 2, 3, 4. Ta tính xác suất P(X=k) với k = 1, 2, 3, 4. - P(X=1) = 0.7 (bắn viên đầu tiên trúng) - P(X=2) = (1-0.7)*0.7 = 0.3*0.7 = 0.21 (bắn viên đầu trượt, viên thứ hai trúng) - P(X=3) = (1-0.7)^2 * 0.7 = 0.3^2 * 0.7 = 0.09 * 0.7 = 0.063 (bắn hai viên đầu trượt, viên thứ ba trúng) - P(X=4) = (1-0.7)^3 = 0.3^3 = 0.027 (bắn 3 viên đầu trượt và viên cuối cùng cũng phải bắn, kể cả khi trượt) Mốt Mod[X] là giá trị của X có xác suất lớn nhất. Trong trường hợp này, P(X=1) = 0.7 là lớn nhất. Vậy Mod[X] = 1.

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Số cuộc gọi trung bình trong 2 phút là: λ = (900 cuộc gọi/giờ) * (1 giờ/60 phút) * (2 phút) = 30 cuộc gọi.

Ta sử dụng phân phối Poisson để tính xác suất có đúng 32 cuộc gọi trong 2 phút:

P(X = k) = (e^(-λ) * λ^k) / k!

Trong đó:
- X là số cuộc gọi trong 2 phút
- k là số cuộc gọi mong muốn (32)
- λ là số cuộc gọi trung bình trong 2 phút (30)
- e là cơ số của logarit tự nhiên (≈ 2.71828)

Vậy, P(X = 32) = (e^(-30) * 30^32) / 32! ≈ 0.0659
Câu 42:

Xác suất có bệnh của những người chờ khám bệnh tại 1 bệnh viện là 72%. Khám lần lượt 61 người này, hỏi khả năng cao nhất có mấy người bị bệnh?

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Bài toán này liên quan đến việc tìm giá trị có khả năng cao nhất (mode) trong phân phối nhị thức. Ta có n = 61 (số người khám) và p = 0.72 (xác suất có bệnh). Giá trị có khả năng cao nhất (mode) được tính bằng công thức: mode = floor((n + 1) * p). Trong đó floor(x) là hàm làm tròn xuống số nguyên gần nhất của x.

Áp dụng công thức: mode = floor((61 + 1) * 0.72) = floor(62 * 0.72) = floor(44.64) = 44. Vậy khả năng cao nhất là 44 người bị bệnh.
Câu 43:

Xác suất có bệnh của những người chờ khám bệnh tại 1 bệnh viện là 12%. Khám lần lượt 20 người này, xác suất có ít hơn 2 người bị bệnh là:

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đây là bài toán về phân phối nhị thức. Gọi X là số người bị bệnh trong 20 người được khám. Ta có X tuân theo phân phối nhị thức B(20, 0.12).

Xác suất có ít hơn 2 người bị bệnh là P(X < 2) = P(X = 0) + P(X = 1).

P(X = k) = C(n, k) * p^k * (1-p)^(n-k), trong đó C(n, k) là tổ hợp chập k của n.

P(X = 0) = C(20, 0) * (0.12)^0 * (0.88)^20 = 1 * 1 * (0.88)^20 ≈ 0.07757

P(X = 1) = C(20, 1) * (0.12)^1 * (0.88)^19 = 20 * 0.12 * (0.88)^19 ≈ 0.2115

P(X < 2) = P(X = 0) + P(X = 1) ≈ 0.07757 + 0.2115 ≈ 0.28907

Vậy xác suất có ít hơn 2 người bị bệnh là khoảng 0.2891.
Câu 44:

Theo thống kê trung bình cứ 1.000 người đi xe máy thì có 25 người bị tai nạn trong 1 năm. Một công ty bảo hiểm bán bảo hiểm loại này cho 20.000 người trong 1 năm với giá 98 ngàn đồng và mức chi trả khi bị tai nạn là 3 triệu đồng. Hỏi trong 1 năm lợi nhuận trung bình thu được của công ty về loại bảo hiểm này là bao nhiêu?

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Số người bị tai nạn trong 20.000 người là: (20000/1000) * 25 = 500 người.
Tổng số tiền công ty phải trả cho 500 người này là: 500 * 3.000.000 = 1.500.000.000 đồng.
Tổng số tiền công ty thu được từ bán bảo hiểm là: 20.000 * 98.000 = 1.960.000.000 đồng.
Lợi nhuận trung bình thu được của công ty là: 1.960.000.000 - 1.500.000.000 = 460.000.000 đồng hay 460 triệu đồng.
Câu 45:

Một trung tâm Tai–Mũi–Họng có tỉ lệ bệnh nhân Tai, Mũi, Họng tương ứng là 25%, 40%, 35%; tỉ lệ bệnh nặng phải mổ tương ứng là 1%, 2%, 3%. Xác suất để chọn ngẫu nhiên được một bệnh nhân phải mổ từ trung tâm này là:

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Gọi A, B, C lần lượt là biến cố bệnh nhân mắc bệnh Tai, Mũi, Họng. Gọi M là biến cố bệnh nhân phải mổ.
Ta có: P(A) = 0,25; P(B) = 0,4; P(C) = 0,35
P(M|A) = 0,01; P(M|B) = 0,02; P(M|C) = 0,03
Xác suất để chọn ngẫu nhiên được một bệnh nhân phải mổ là:
P(M) = P(M|A)P(A) + P(M|B)P(B) + P(M|C)P(C)
= 0,01 * 0,25 + 0,02 * 0,4 + 0,03 * 0,35
= 0,0025 + 0,008 + 0,0105
= 0,021
Câu 46:

Đo chiều cao X (cm) của 9 sinh viên, ta được kết quả: 152; 167; 159; 171; 162; 158; 156; 165 và 166. Tính pn (tỉ lệ sinh viên cao trên kỳ vọng).

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 47:

Thiết kế kỹ thuật đường kính của một loại bánh kem do máy A làm ra là 30cm. Sau một thời gian sản xuất người ta nghi ngờ sự chính xác của máy A nên đo thử 81 bánh kem thì đường kính trung bình là 30,5cm và S=1cm. Hãy kiểm định sự nghi ngờ trên ở mức 5%.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 48:

Trước cuộc bầu cử ứng cử viên A tuyên bố sẽ được 55% cử tri ủng hộ. Thăm dò ý kiến của 200 cử tri thì có 102 người cho biết sẽ bỏ phiếu cho A. Với mức ý nghĩa 5%, hãy kiểm tra dự đoán của A.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 49:

Đo chiều cao X (cm) của 9 sinh viên, ta được kết quả: 152; 167; 159; 171; 162; 158; 156; 165 và 166. Tính s²X (phương sai mẫu).

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 50:

Có 3 viên bi đen khác nhau, 4 viên bi đỏ khác nhau, 5 viên bi xanh khác nhau. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp các viên bi trên thành một dãy sao cho các viên bi cùng màu ở cạnh nhau?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP