Một trong những biện pháp để kéo dài thời gian tác động của nam châm điện là:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Để kéo dài thời gian tác động của nam châm điện, người ta thường sử dụng biện pháp nối tụ điện C song song với cuộn dây nam châm điện. Khi ngắt điện, năng lượng từ trường trong cuộn dây sẽ được chuyển vào tụ điện, và sau đó tụ điện lại phóng điện ngược trở lại cuộn dây, tạo ra một dòng điện duy trì từ trường trong một khoảng thời gian ngắn. Điều này giúp kéo dài thời gian tác động của nam châm điện.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tính giá trị từ cảm (cảm ứng từ B), ta sử dụng công thức: B = Φ / A, trong đó Φ là từ thông và A là diện tích mặt cắt ngang của lõi thép.
1. Tính diện tích mặt cắt ngang A:
- Đường kính trung bình: D = (D1 + D2) / 2 = (29 + 32) / 2 = 30.5 cm = 0.305 m
- Bán kính trung bình: R = D / 2 = 0.305 / 2 = 0.1525 m
- Diện tích mặt cắt ngang: A = b * h, trong đó b là bề dày và h là chiều cao của mặt cắt. Vì lõi thép hình vành khăn, h có thể được tính bằng (D2 - D1) / 2 = (32 - 29) / 2 = 1.5 cm = 0.015m. Vậy A=b*h = 2,5cm * 1,5cm = 0,025m * 0,015m = 0.000375 m^2
2. Tính từ cảm B:
- B = Φ / A = (3.75 * 10^-4) / 0.000375 = 1 Vs/m^2
Vậy đáp án đúng là B. 1 (Vs/m2)
1. Tính diện tích mặt cắt ngang A:
- Đường kính trung bình: D = (D1 + D2) / 2 = (29 + 32) / 2 = 30.5 cm = 0.305 m
- Bán kính trung bình: R = D / 2 = 0.305 / 2 = 0.1525 m
- Diện tích mặt cắt ngang: A = b * h, trong đó b là bề dày và h là chiều cao của mặt cắt. Vì lõi thép hình vành khăn, h có thể được tính bằng (D2 - D1) / 2 = (32 - 29) / 2 = 1.5 cm = 0.015m. Vậy A=b*h = 2,5cm * 1,5cm = 0,025m * 0,015m = 0.000375 m^2
2. Tính từ cảm B:
- B = Φ / A = (3.75 * 10^-4) / 0.000375 = 1 Vs/m^2
Vậy đáp án đúng là B. 1 (Vs/m2)
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để giải bài toán này, ta cần tính toán sức từ động (F) dựa trên định luật Ampere. Sức từ động là tổng của sức từ động trên lõi thép và sức từ động trên khe hở không khí.
1. Tính chiều dài trung bình của lõi thép (l):
l = π * (D1 + D2) / 2 = π * (29 + 32) / 2 ≈ 95.45 cm
2. Tính từ trở của lõi thép (Rm): Do đề bài cho Hi = 0.08 A/cm, ta tính sức từ động trên lõi thép:
F_thep = Hi * l = 0.08 A/cm * 95.45 cm ≈ 7.64 A
3. Tính khe hở không khí (δ):
δ = (D2 - D1)/2 = (32 - 29)/2 = 1.5 cm
4. Tính sức từ động trên khe hở không khí:
Từ thông Φ = 3 * 10^-4 Vs
Từ dẫn khe hở Λ = 10^-7 Vs/A
Sức từ động khe hở F_kheho = Φ / Λ = (3 * 10^-4) / (10^-7) = 3000 A
5. Tính tổng sức từ động:
F = N * I = F_thep + F_kheho
Tuy nhiên, bài toán yêu cầu tính sức từ động, và đã cho số vòng dây N=1000, ta cần xem xét lại cách tiếp cận.
Ta có B = Φ/S. Diện tích mặt cắt ngang của lõi thép là S = b * δ = 2.5cm * 1.5cm = 3.75 cm^2 = 3.75 * 10^-4 m^2.
Vậy B = (3 * 10^-4) / (3.75 * 10^-4) = 0.8 T.
H trong lõi thép là 0.08 A/cm = 8 A/m.
Chiều dài đường sức từ trong lõi thép là l = π(D1+D2)/2 = π(0.29+0.32)/2 = 0.9545 m
Áp dụng định luật mạch từ: NI = H*l + H_delta * delta
NI = 8*0.9545 + B/mu_0 * delta = 8*0.9545 + 0.8/(4*pi*10^-7) * 0.015
NI = 7.636 + 9549.296
Suy ra NI ~ 1000 * I = 3007.636 + 7.636= 3008.
Sức từ động là 3008 A.vòng
1. Tính chiều dài trung bình của lõi thép (l):
l = π * (D1 + D2) / 2 = π * (29 + 32) / 2 ≈ 95.45 cm
2. Tính từ trở của lõi thép (Rm): Do đề bài cho Hi = 0.08 A/cm, ta tính sức từ động trên lõi thép:
F_thep = Hi * l = 0.08 A/cm * 95.45 cm ≈ 7.64 A
3. Tính khe hở không khí (δ):
δ = (D2 - D1)/2 = (32 - 29)/2 = 1.5 cm
4. Tính sức từ động trên khe hở không khí:
Từ thông Φ = 3 * 10^-4 Vs
Từ dẫn khe hở Λ = 10^-7 Vs/A
Sức từ động khe hở F_kheho = Φ / Λ = (3 * 10^-4) / (10^-7) = 3000 A
5. Tính tổng sức từ động:
F = N * I = F_thep + F_kheho
Tuy nhiên, bài toán yêu cầu tính sức từ động, và đã cho số vòng dây N=1000, ta cần xem xét lại cách tiếp cận.
Ta có B = Φ/S. Diện tích mặt cắt ngang của lõi thép là S = b * δ = 2.5cm * 1.5cm = 3.75 cm^2 = 3.75 * 10^-4 m^2.
Vậy B = (3 * 10^-4) / (3.75 * 10^-4) = 0.8 T.
H trong lõi thép là 0.08 A/cm = 8 A/m.
Chiều dài đường sức từ trong lõi thép là l = π(D1+D2)/2 = π(0.29+0.32)/2 = 0.9545 m
Áp dụng định luật mạch từ: NI = H*l + H_delta * delta
NI = 8*0.9545 + B/mu_0 * delta = 8*0.9545 + 0.8/(4*pi*10^-7) * 0.015
NI = 7.636 + 9549.296
Suy ra NI ~ 1000 * I = 3007.636 + 7.636= 3008.
Sức từ động là 3008 A.vòng
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Công suất ở chế độ làm việc ngắn hạn được tính theo công thức Pn = KFT * Pđm, trong đó KFT là hệ số quá tải cho phép ở chế độ ngắn hạn, Pđm là công suất định mức. Như vậy, đáp án C là đáp án chính xác.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về định nghĩa "chế độ làm việc ngắn hạn lập lại". Theo định nghĩa này, chế độ làm việc ngắn hạn lập lại là chế độ làm việc mà thời gian làm việc (tlv) nhỏ hơn 5T, thời gian nghỉ (tn) nhỏ hơn 5T và thời gian chu kỳ (tck) cũng nhỏ hơn 5T.
Phương án A sai vì thời gian làm việc (tlv) lớn hơn 5T.
Phương án B đúng vì thời gian làm việc (tlv), thời gian nghỉ (tn) và thời gian chu kỳ (tck) đều nhỏ hơn 5T.
Phương án C sai vì thời gian nghỉ (tn) lớn hơn 5T.
Phương án D sai vì thời gian chu kỳ (tck) lớn hơn 5T.
Do đó, đáp án đúng là B.
Phương án A sai vì thời gian làm việc (tlv) lớn hơn 5T.
Phương án B đúng vì thời gian làm việc (tlv), thời gian nghỉ (tn) và thời gian chu kỳ (tck) đều nhỏ hơn 5T.
Phương án C sai vì thời gian nghỉ (tn) lớn hơn 5T.
Phương án D sai vì thời gian chu kỳ (tck) lớn hơn 5T.
Do đó, đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để giải bài toán này, ta cần tính độ chênh nhiệt giữa ruột dây và vỏ dây dựa trên các thông số đã cho. Công thức tính độ chênh nhiệt (Δθ) khi biết công suất tỏa nhiệt trên một đơn vị chiều dài dây dẫn và hệ số dẫn nhiệt của lớp cách điện là:
Δθ = (P * δ) / (λ * A)
Trong đó:
- P là công suất tỏa nhiệt trên một đơn vị chiều dài dây dẫn (W/m).
- δ là chiều dày lớp cách điện (m).
- λ là hệ số dẫn nhiệt của vật liệu cách điện (W/m.°C).
- A là diện tích truyền nhiệt (m).
Bước 1: Tính điện trở của dây dẫn trên một đơn vị chiều dài (R/l).
Điện trở R = ρ * (l/A), trong đó A = πr^2 = π(d/2)^2 = π(0.02/2)^2 = π(0.01)^2 = 3.1416 * 10^(-4) m^2.
Điện trở trên một đơn vị chiều dài R/l = ρ / A = 1.75 * 10^(-8) / (3.1416 * 10^(-4)) ≈ 5.57 * 10^(-5) Ω/m.
Bước 2: Tính công suất tỏa nhiệt trên một đơn vị chiều dài (P).
P = I^2 * (R/l) = (600)^2 * (5.57 * 10^(-5)) ≈ 20.052 W/m.
Bước 3: Tính diện tích truyền nhiệt A qua lớp cách điện PVC.
Diện tích A = 2 * π * r * l, với r là bán kính trung bình của lớp cách điện và l=1m. Bán kính trung bình r = (d/2) + δ = (0.02/2) + 0.005 = 0.015 m
Diện tích A = 2 * π * 0.015 ≈ 0.0942 m^2
Bước 4: Tính độ chênh nhiệt Δθ giữa ruột dây và vỏ dây.
Δθ = (P * δ) / (λ * A) = (20.052 * 0.005) / (0.2 * 0.0942) ≈ 5.31 °C
Vậy, độ chênh nhiệt giữa ruột dây và vỏ dây là khoảng 5,31°C, làm tròn thành 5,4°C.
Δθ = (P * δ) / (λ * A)
Trong đó:
- P là công suất tỏa nhiệt trên một đơn vị chiều dài dây dẫn (W/m).
- δ là chiều dày lớp cách điện (m).
- λ là hệ số dẫn nhiệt của vật liệu cách điện (W/m.°C).
- A là diện tích truyền nhiệt (m).
Bước 1: Tính điện trở của dây dẫn trên một đơn vị chiều dài (R/l).
Điện trở R = ρ * (l/A), trong đó A = πr^2 = π(d/2)^2 = π(0.02/2)^2 = π(0.01)^2 = 3.1416 * 10^(-4) m^2.
Điện trở trên một đơn vị chiều dài R/l = ρ / A = 1.75 * 10^(-8) / (3.1416 * 10^(-4)) ≈ 5.57 * 10^(-5) Ω/m.
Bước 2: Tính công suất tỏa nhiệt trên một đơn vị chiều dài (P).
P = I^2 * (R/l) = (600)^2 * (5.57 * 10^(-5)) ≈ 20.052 W/m.
Bước 3: Tính diện tích truyền nhiệt A qua lớp cách điện PVC.
Diện tích A = 2 * π * r * l, với r là bán kính trung bình của lớp cách điện và l=1m. Bán kính trung bình r = (d/2) + δ = (0.02/2) + 0.005 = 0.015 m
Diện tích A = 2 * π * 0.015 ≈ 0.0942 m^2
Bước 4: Tính độ chênh nhiệt Δθ giữa ruột dây và vỏ dây.
Δθ = (P * δ) / (λ * A) = (20.052 * 0.005) / (0.2 * 0.0942) ≈ 5.31 °C
Vậy, độ chênh nhiệt giữa ruột dây và vỏ dây là khoảng 5,31°C, làm tròn thành 5,4°C.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng