Công suất ở chế độ làm việc ngắn hạn là:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Công suất ở chế độ làm việc ngắn hạn được tính theo công thức Pn = KFT * Pđm, trong đó KFT là hệ số quá tải cho phép ở chế độ ngắn hạn, Pđm là công suất định mức. Như vậy, đáp án C là đáp án chính xác.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về định nghĩa "chế độ làm việc ngắn hạn lập lại". Theo định nghĩa này, chế độ làm việc ngắn hạn lập lại là chế độ làm việc mà thời gian làm việc (tlv) nhỏ hơn 5T, thời gian nghỉ (tn) nhỏ hơn 5T và thời gian chu kỳ (tck) cũng nhỏ hơn 5T.
Phương án A sai vì thời gian làm việc (tlv) lớn hơn 5T.
Phương án B đúng vì thời gian làm việc (tlv), thời gian nghỉ (tn) và thời gian chu kỳ (tck) đều nhỏ hơn 5T.
Phương án C sai vì thời gian nghỉ (tn) lớn hơn 5T.
Phương án D sai vì thời gian chu kỳ (tck) lớn hơn 5T.
Do đó, đáp án đúng là B.
Phương án A sai vì thời gian làm việc (tlv) lớn hơn 5T.
Phương án B đúng vì thời gian làm việc (tlv), thời gian nghỉ (tn) và thời gian chu kỳ (tck) đều nhỏ hơn 5T.
Phương án C sai vì thời gian nghỉ (tn) lớn hơn 5T.
Phương án D sai vì thời gian chu kỳ (tck) lớn hơn 5T.
Do đó, đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để giải bài toán này, ta cần tính độ chênh nhiệt giữa ruột dây và vỏ dây dựa trên các thông số đã cho. Công thức tính độ chênh nhiệt (Δθ) khi biết công suất tỏa nhiệt trên một đơn vị chiều dài dây dẫn và hệ số dẫn nhiệt của lớp cách điện là:
Δθ = (P * δ) / (λ * A)
Trong đó:
- P là công suất tỏa nhiệt trên một đơn vị chiều dài dây dẫn (W/m).
- δ là chiều dày lớp cách điện (m).
- λ là hệ số dẫn nhiệt của vật liệu cách điện (W/m.°C).
- A là diện tích truyền nhiệt (m).
Bước 1: Tính điện trở của dây dẫn trên một đơn vị chiều dài (R/l).
Điện trở R = ρ * (l/A), trong đó A = πr^2 = π(d/2)^2 = π(0.02/2)^2 = π(0.01)^2 = 3.1416 * 10^(-4) m^2.
Điện trở trên một đơn vị chiều dài R/l = ρ / A = 1.75 * 10^(-8) / (3.1416 * 10^(-4)) ≈ 5.57 * 10^(-5) Ω/m.
Bước 2: Tính công suất tỏa nhiệt trên một đơn vị chiều dài (P).
P = I^2 * (R/l) = (600)^2 * (5.57 * 10^(-5)) ≈ 20.052 W/m.
Bước 3: Tính diện tích truyền nhiệt A qua lớp cách điện PVC.
Diện tích A = 2 * π * r * l, với r là bán kính trung bình của lớp cách điện và l=1m. Bán kính trung bình r = (d/2) + δ = (0.02/2) + 0.005 = 0.015 m
Diện tích A = 2 * π * 0.015 ≈ 0.0942 m^2
Bước 4: Tính độ chênh nhiệt Δθ giữa ruột dây và vỏ dây.
Δθ = (P * δ) / (λ * A) = (20.052 * 0.005) / (0.2 * 0.0942) ≈ 5.31 °C
Vậy, độ chênh nhiệt giữa ruột dây và vỏ dây là khoảng 5,31°C, làm tròn thành 5,4°C.
Δθ = (P * δ) / (λ * A)
Trong đó:
- P là công suất tỏa nhiệt trên một đơn vị chiều dài dây dẫn (W/m).
- δ là chiều dày lớp cách điện (m).
- λ là hệ số dẫn nhiệt của vật liệu cách điện (W/m.°C).
- A là diện tích truyền nhiệt (m).
Bước 1: Tính điện trở của dây dẫn trên một đơn vị chiều dài (R/l).
Điện trở R = ρ * (l/A), trong đó A = πr^2 = π(d/2)^2 = π(0.02/2)^2 = π(0.01)^2 = 3.1416 * 10^(-4) m^2.
Điện trở trên một đơn vị chiều dài R/l = ρ / A = 1.75 * 10^(-8) / (3.1416 * 10^(-4)) ≈ 5.57 * 10^(-5) Ω/m.
Bước 2: Tính công suất tỏa nhiệt trên một đơn vị chiều dài (P).
P = I^2 * (R/l) = (600)^2 * (5.57 * 10^(-5)) ≈ 20.052 W/m.
Bước 3: Tính diện tích truyền nhiệt A qua lớp cách điện PVC.
Diện tích A = 2 * π * r * l, với r là bán kính trung bình của lớp cách điện và l=1m. Bán kính trung bình r = (d/2) + δ = (0.02/2) + 0.005 = 0.015 m
Diện tích A = 2 * π * 0.015 ≈ 0.0942 m^2
Bước 4: Tính độ chênh nhiệt Δθ giữa ruột dây và vỏ dây.
Δθ = (P * δ) / (λ * A) = (20.052 * 0.005) / (0.2 * 0.0942) ≈ 5.31 °C
Vậy, độ chênh nhiệt giữa ruột dây và vỏ dây là khoảng 5,31°C, làm tròn thành 5,4°C.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Diện tích xung quanh của thanh dẫn là: S = 2*(100 + 10) * 1 = 220 cm2.
Công suất tỏa ra môi trường xung quanh của thanh là: P = \(\alpha \)*S*τ = 1,67.10-3 * 220 * 90 = 3,3066 W ≈ 3,3 (W).
Vậy đáp án đúng là C.
Công suất tỏa ra môi trường xung quanh của thanh là: P = \(\alpha \)*S*τ = 1,67.10-3 * 220 * 90 = 3,3066 W ≈ 3,3 (W).
Vậy đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để giải bài toán này, cần áp dụng kiến thức về dẫn nhiệt và định luật Joule. Do thiếu thông tin về điện trở hoặc điện trở suất của vật liệu, không thể tính toán chính xác dòng điện cho phép. Cần có thêm dữ liệu về vật liệu hoặc điện trở để giải quyết bài toán.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để tìm mật độ dòng điện cho phép, ta cần xác định nhiệt độ cho phép của thanh dẫn và sử dụng các thông số đã cho để tính toán. Công thức tính toán mật độ dòng điện cho phép như sau:
1. Tính diện tích bề mặt tỏa nhiệt của thanh dẫn:
- Thanh dẫn có tiết diện (12*5) mm2. Ta cần tính chu vi của tiết diện này để xác định diện tích bề mặt tỏa nhiệt trên một đơn vị chiều dài.
- Chu vi = 2 * (12 + 5) = 2 * 17 = 34 mm = 0.034 m
2. Tính diện tích tiết diện của thanh dẫn:
- Diện tích tiết diện A = 12 * 5 = 60 mm2 = 60 * 10^-6 m2
3. Tính công suất tỏa nhiệt trên một đơn vị chiều dài:
- Công suất tỏa nhiệt P = hệ số tỏa nhiệt * diện tích bề mặt * độ tăng nhiệt
- P = 15 W/°C.m2 * 0.034 m * (90°C - 40°C) = 15 * 0.034 * 50 = 25.5 W/m
4. Tính điện trở trên một đơn vị chiều dài:
- R = (ρ * l) / A = (1.75 * 10^-8 Ωm * 1 m) / (60 * 10^-6 m2) = 0.2917 * 10^-3 Ω/m
5. Tính mật độ dòng điện J:
- P = I^2 * R = (J * A)^2 * R
- J^2 = P / (A^2 * R)
- J^2 = 25.5 / ((60 * 10^-6)^2 * 0.2917 * 10^-3) = 25.5 / (3600 * 10^-12 * 0.2917 * 10^-3) = 25.5 / (1.05 * 10^-12) = 24.28 * 10^12
- J = √(24.28 * 10^12) = 4.93 * 10^6 A/m2 = 4.93 A/mm2
Vậy, mật độ dòng điện cho phép là khoảng 4,9 A/mm2.
1. Tính diện tích bề mặt tỏa nhiệt của thanh dẫn:
- Thanh dẫn có tiết diện (12*5) mm2. Ta cần tính chu vi của tiết diện này để xác định diện tích bề mặt tỏa nhiệt trên một đơn vị chiều dài.
- Chu vi = 2 * (12 + 5) = 2 * 17 = 34 mm = 0.034 m
2. Tính diện tích tiết diện của thanh dẫn:
- Diện tích tiết diện A = 12 * 5 = 60 mm2 = 60 * 10^-6 m2
3. Tính công suất tỏa nhiệt trên một đơn vị chiều dài:
- Công suất tỏa nhiệt P = hệ số tỏa nhiệt * diện tích bề mặt * độ tăng nhiệt
- P = 15 W/°C.m2 * 0.034 m * (90°C - 40°C) = 15 * 0.034 * 50 = 25.5 W/m
4. Tính điện trở trên một đơn vị chiều dài:
- R = (ρ * l) / A = (1.75 * 10^-8 Ωm * 1 m) / (60 * 10^-6 m2) = 0.2917 * 10^-3 Ω/m
5. Tính mật độ dòng điện J:
- P = I^2 * R = (J * A)^2 * R
- J^2 = P / (A^2 * R)
- J^2 = 25.5 / ((60 * 10^-6)^2 * 0.2917 * 10^-3) = 25.5 / (3600 * 10^-12 * 0.2917 * 10^-3) = 25.5 / (1.05 * 10^-12) = 24.28 * 10^12
- J = √(24.28 * 10^12) = 4.93 * 10^6 A/m2 = 4.93 A/mm2
Vậy, mật độ dòng điện cho phép là khoảng 4,9 A/mm2.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng