JavaScript is required

Cho một thanh dẫn chữ nhật bằng đồng, có tiết diện (12*5)mm2 đặt trong tủ cung cấp điện; điện trở suất trung bình ρtb =1,75.10−8 Ωm; hệ số tỏa nhiệt của đồng có giá trị 15W/0C.m2; khối lượng riêng của đồng γ= 8,9.10 (3 kg m/ 3); thanh dẫn được đặt trên vật liệu cách điện có nhiệt độ cho phép θcp = 900C ; nhiệt độ môi trường là 400C; nhiệt dung riêng của đồng C=0,39.103Ws/(kg0C); mật độ dòng điện 6(A/mm2). Mật độ dòng cho phép là:

A.

3,9A/mm2

B.

6,9A/mm2

C.

4,9A/mm2

D.

5,9A/mm2

Trả lời:

Đáp án đúng: D


Để tìm mật độ dòng điện cho phép, ta cần xác định nhiệt độ cho phép của thanh dẫn và sử dụng các thông số đã cho để tính toán. Công thức tính toán mật độ dòng điện cho phép như sau: 1. **Tính diện tích bề mặt tỏa nhiệt của thanh dẫn:** - Thanh dẫn có tiết diện (12*5) mm2. Ta cần tính chu vi của tiết diện này để xác định diện tích bề mặt tỏa nhiệt trên một đơn vị chiều dài. - Chu vi = 2 * (12 + 5) = 2 * 17 = 34 mm = 0.034 m 2. **Tính diện tích tiết diện của thanh dẫn:** - Diện tích tiết diện A = 12 * 5 = 60 mm2 = 60 * 10^-6 m2 3. **Tính công suất tỏa nhiệt trên một đơn vị chiều dài:** - Công suất tỏa nhiệt P = hệ số tỏa nhiệt * diện tích bề mặt * độ tăng nhiệt - P = 15 W/°C.m2 * 0.034 m * (90°C - 40°C) = 15 * 0.034 * 50 = 25.5 W/m 4. **Tính điện trở trên một đơn vị chiều dài:** - R = (ρ * l) / A = (1.75 * 10^-8 Ωm * 1 m) / (60 * 10^-6 m2) = 0.2917 * 10^-3 Ω/m 5. **Tính mật độ dòng điện J:** - P = I^2 * R = (J * A)^2 * R - J^2 = P / (A^2 * R) - J^2 = 25.5 / ((60 * 10^-6)^2 * 0.2917 * 10^-3) = 25.5 / (3600 * 10^-12 * 0.2917 * 10^-3) = 25.5 / (1.05 * 10^-12) = 24.28 * 10^12 - J = √(24.28 * 10^12) = 4.93 * 10^6 A/m2 = 4.93 A/mm2 Vậy, mật độ dòng điện cho phép là khoảng 4,9 A/mm2.

Câu hỏi liên quan