Một thiết bị được thiết kế để hoạt động 100.000 giờ. Tại thời điểm thẩm định giá, thiết bị đó đã hoạt động được 10.000 giờ. Tỷ lệ hao mòn vật lý của thiết bị đó là:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Tỷ lệ hao mòn vật lý được tính bằng tỷ lệ phần trăm thời gian thiết bị đã hoạt động so với tổng thời gian thiết kế để hoạt động.
Trong trường hợp này, thiết bị đã hoạt động 10.000 giờ trên tổng số 100.000 giờ thiết kế.
Tỷ lệ hao mòn = (Thời gian đã hoạt động / Tổng thời gian thiết kế) * 100%
Tỷ lệ hao mòn = (10.000 / 100.000) * 100% = 10%
Vậy đáp án đúng là A. 10%
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phân tích bài toán:
1. Xác định đơn giá đất hẻm chuẩn: Đơn giá đất hẻm (3-4m, < 100m) = 50% đơn giá đất mặt tiền.
2. Tính đơn giá đất hẻm thực tế (cách 380m):
- Từ 100m đến 500m, cứ mỗi 100m tăng thêm, đơn giá giảm 10% so với đơn giá đất cách mặt tiền < 100m. Khoảng cách tăng thêm là 380m - 100m = 280m, tương ứng với 2.8 lần 100m.
- Vậy đơn giá đất giảm: 2.8 * 10% = 28% so với đơn giá đất cách mặt tiền < 100m.
- Đơn giá đất hẻm thực tế = 50% - 28% = 22% so với đơn giá đất mặt tiền.
3. Tính mức điều chỉnh:
- Đơn giá đất mặt tiền (bất động sản thẩm định) coi như 100%.
- Đơn giá đất hẻm (bất động sản so sánh) là 22%.
- Mức điều chỉnh = Đơn giá đất hẻm - Đơn giá đất mặt tiền = 22% - 100% = -78%
4. Áp dụng vào đơn giá chuẩn:
- Mức điều chỉnh = -78% * Đơn giá chuẩn = -78% * 100 triệu đồng/m² = -78 triệu đồng/m²
Tuy nhiên, không có đáp án nào giống với kết quả tính toán. Có thể có sai sót trong đề bài hoặc cách hiểu đề bài. Dựa vào các đáp án đã cho, ta có thể suy luận như sau:
Đề bài cho biết đơn giá đất hẻm < 100m bằng 50% đơn giá đất mặt tiền. Khi đó, đơn giá đất hẻm < 100m là 50 triệu đồng/m2.
Đề bài cũng cho biết, cứ mỗi 100m tăng thêm thì đơn giá giảm 10% so với đơn giá đất < 100m.
Vậy, đơn giá đất hẻm 380m là: 50tr - 10%*50tr*(380-100)/100 = 50tr - 10%*50tr*2.8 = 50tr - 14tr = 36tr
Mức điều chỉnh là: 36tr - 100tr = -64tr, gần nhất với đáp án A. -65 triệu đồng/m²
*Lưu ý*: Có thể có sai số làm tròn trong quá trình tính toán.
1. Xác định đơn giá đất hẻm chuẩn: Đơn giá đất hẻm (3-4m, < 100m) = 50% đơn giá đất mặt tiền.
2. Tính đơn giá đất hẻm thực tế (cách 380m):
- Từ 100m đến 500m, cứ mỗi 100m tăng thêm, đơn giá giảm 10% so với đơn giá đất cách mặt tiền < 100m. Khoảng cách tăng thêm là 380m - 100m = 280m, tương ứng với 2.8 lần 100m.
- Vậy đơn giá đất giảm: 2.8 * 10% = 28% so với đơn giá đất cách mặt tiền < 100m.
- Đơn giá đất hẻm thực tế = 50% - 28% = 22% so với đơn giá đất mặt tiền.
3. Tính mức điều chỉnh:
- Đơn giá đất mặt tiền (bất động sản thẩm định) coi như 100%.
- Đơn giá đất hẻm (bất động sản so sánh) là 22%.
- Mức điều chỉnh = Đơn giá đất hẻm - Đơn giá đất mặt tiền = 22% - 100% = -78%
4. Áp dụng vào đơn giá chuẩn:
- Mức điều chỉnh = -78% * Đơn giá chuẩn = -78% * 100 triệu đồng/m² = -78 triệu đồng/m²
Tuy nhiên, không có đáp án nào giống với kết quả tính toán. Có thể có sai sót trong đề bài hoặc cách hiểu đề bài. Dựa vào các đáp án đã cho, ta có thể suy luận như sau:
Đề bài cho biết đơn giá đất hẻm < 100m bằng 50% đơn giá đất mặt tiền. Khi đó, đơn giá đất hẻm < 100m là 50 triệu đồng/m2.
Đề bài cũng cho biết, cứ mỗi 100m tăng thêm thì đơn giá giảm 10% so với đơn giá đất < 100m.
Vậy, đơn giá đất hẻm 380m là: 50tr - 10%*50tr*(380-100)/100 = 50tr - 10%*50tr*2.8 = 50tr - 14tr = 36tr
Mức điều chỉnh là: 36tr - 100tr = -64tr, gần nhất với đáp án A. -65 triệu đồng/m²
*Lưu ý*: Có thể có sai số làm tròn trong quá trình tính toán.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Giá trị của nội thất được tặng kèm là 90 triệu đồng. Lệ phí trước bạ của nội thất này là 90 triệu * 10% = 9 triệu đồng. Vậy, tổng giá trị tài sản tặng kèm là 90 + 9 = 99 triệu đồng. Vì đây là yếu tố làm tăng giá trị của tài sản so sánh nên cần điều chỉnh giảm khi so sánh với tài sản thẩm định. Do đó, mức điều chỉnh là -99 triệu đồng. Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng khớp, vì vậy đáp án đúng là D. Các đáp án còn lại SAI.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phương pháp thặng dư được sử dụng để ước tính giá trị của bất động sản có tiềm năng phát triển hoặc sử dụng tối ưu khác với hiện trạng. Nó dựa trên việc xác định giá trị tiềm năng của bất động sản sau khi phát triển và trừ đi chi phí phát triển để tìm ra giá trị đất hiện tại.
- Nguyên tắc tốt nhất và hiệu quả nhất: Nguyên tắc này là nền tảng của phương pháp thặng dư, vì nó xác định việc sử dụng tiềm năng nào sẽ tạo ra giá trị thặng dư cao nhất.
- Nguyên tắc phân phối thu nhập: Nguyên tắc này liên quan đến việc phân chia thu nhập từ dự án phát triển giữa các yếu tố sản xuất (đất đai, lao động, vốn, quản lý). Điều này quan trọng trong việc xác định chi phí phát triển.
- Nguyên tắc dự kiến lợi ích tương lai: Phương pháp thặng dư dựa trên việc dự đoán các lợi ích (doanh thu) và chi phí trong tương lai liên quan đến việc phát triển bất động sản.
Vì cả ba nguyên tắc đều liên quan đến phương pháp thặng dư, đáp án đúng là D.
- Nguyên tắc tốt nhất và hiệu quả nhất: Nguyên tắc này là nền tảng của phương pháp thặng dư, vì nó xác định việc sử dụng tiềm năng nào sẽ tạo ra giá trị thặng dư cao nhất.
- Nguyên tắc phân phối thu nhập: Nguyên tắc này liên quan đến việc phân chia thu nhập từ dự án phát triển giữa các yếu tố sản xuất (đất đai, lao động, vốn, quản lý). Điều này quan trọng trong việc xác định chi phí phát triển.
- Nguyên tắc dự kiến lợi ích tương lai: Phương pháp thặng dư dựa trên việc dự đoán các lợi ích (doanh thu) và chi phí trong tương lai liên quan đến việc phát triển bất động sản.
Vì cả ba nguyên tắc đều liên quan đến phương pháp thặng dư, đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Tổng mức điều chỉnh thuần được tính bằng cách cộng tất cả các mức điều chỉnh lại với nhau. Trong trường hợp này, ta có: -10 triệu đồng + 20 triệu đồng + (-40 triệu đồng) = -30 triệu đồng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Giá trị căn hộ chung cư là 90m2 * 60 triệu đồng/m2 = 5400 triệu đồng.
Trả ngay 30% giá trị, tức là 0.3 * 5400 = 1620 triệu đồng.
Giá trị còn lại cần trả góp là 5400 - 1620 = 3780 triệu đồng.
Mỗi quý góp 5%, tức là 0.05 * 5400 = 270 triệu đồng.
Lãi suất 9.6%/năm, tức là 9.6%/4 = 2.4%/quý.
Câu hỏi này yêu cầu xác định giá trị thị trường của căn hộ, tức là tổng giá trị của căn hộ. Các thông tin về trả góp và lãi suất không ảnh hưởng đến giá trị thị trường.
Vậy, giá trị thị trường của căn hộ là 5400 triệu đồng = 5.4 tỷ đồng. Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng khớp với con số này. Có lẽ câu hỏi yêu cầu một thông tin khác, hoặc có sai sót trong các đáp án. Tuy nhiên, nếu câu hỏi chỉ đơn giản là giá trị căn hộ, thì phải tính như trên.
Nếu câu hỏi muốn hỏi số tiền phải trả sau khi trả góp, thì cần thêm thông tin về số quý trả góp. Vì không có thông tin này, không thể tính được đáp án chính xác.
Vì không có đáp án chính xác, ta chọn đáp án gần đúng nhất. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng đây không phải là đáp án đúng theo nghĩa đen của câu hỏi ban đầu.
Trong trường hợp này, không có đáp án nào đúng.
Trả ngay 30% giá trị, tức là 0.3 * 5400 = 1620 triệu đồng.
Giá trị còn lại cần trả góp là 5400 - 1620 = 3780 triệu đồng.
Mỗi quý góp 5%, tức là 0.05 * 5400 = 270 triệu đồng.
Lãi suất 9.6%/năm, tức là 9.6%/4 = 2.4%/quý.
Câu hỏi này yêu cầu xác định giá trị thị trường của căn hộ, tức là tổng giá trị của căn hộ. Các thông tin về trả góp và lãi suất không ảnh hưởng đến giá trị thị trường.
Vậy, giá trị thị trường của căn hộ là 5400 triệu đồng = 5.4 tỷ đồng. Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng khớp với con số này. Có lẽ câu hỏi yêu cầu một thông tin khác, hoặc có sai sót trong các đáp án. Tuy nhiên, nếu câu hỏi chỉ đơn giản là giá trị căn hộ, thì phải tính như trên.
Nếu câu hỏi muốn hỏi số tiền phải trả sau khi trả góp, thì cần thêm thông tin về số quý trả góp. Vì không có thông tin này, không thể tính được đáp án chính xác.
Vì không có đáp án chính xác, ta chọn đáp án gần đúng nhất. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng đây không phải là đáp án đúng theo nghĩa đen của câu hỏi ban đầu.
Trong trường hợp này, không có đáp án nào đúng.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng