Một cầu thủ ném lần lượt 3 quả bóng vào rỗ một cách độc lập với xác suất vào rỗ tương ứng là 0,7; 0,8; 0,9. Biết rằng quả bóng thứ nhất vào rỗ. Xác suất để có 2 quả bóng vào rỗ là:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Gọi A là biến cố "Quả bóng thứ nhất vào rỗ". Gọi B là biến cố "Có 2 quả bóng vào rỗ".
Ta cần tính P(B|A) = P(AB) / P(A).
P(A) = 0.7.
AB là biến cố "Quả bóng thứ nhất vào rỗ và có tổng cộng 2 quả vào rỗ". Vậy chỉ có một trong hai quả bóng thứ 2 và thứ 3 vào rỗ.
P(AB) = P(quả 1 vào, quả 2 vào, quả 3 trượt) + P(quả 1 vào, quả 2 trượt, quả 3 vào)
P(AB) = 0.7 * 0.8 * (1-0.9) + 0.7 * (1-0.8) * 0.9 = 0.7 * 0.8 * 0.1 + 0.7 * 0.2 * 0.9 = 0.056 + 0.126 = 0.182
P(B|A) = 0.182 / 0.7 = 0.26 = 26%
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Số quả cầu không xanh là 2 + 3 = 5. Vì đã chọn 3 quả xanh, nên trong 4 quả được chọn có 1 quả không xanh. Vậy quả không xanh đó có thể là đỏ hoặc vàng.
Số cách chọn 3 quả xanh từ 5 quả xanh là C(5,3) = 10.
Số cách chọn 1 quả đỏ từ 2 quả đỏ là C(2,1) = 2.
Số cách chọn 1 quả vàng từ 3 quả vàng là C(3,1) = 3.
Vậy số cách chọn 3 quả xanh và 1 quả đỏ là: C(5,3) * C(2,1) = 10 * 2 = 20.
Số cách chọn 3 quả xanh và 1 quả vàng là: C(5,3) * C(3,1) = 10 * 3 = 30.
Tổng số cách chọn 4 quả từ 10 quả là C(10,4) = 210.
Số cách chọn 4 quả sao cho có đúng 3 quả xanh là C(5,3) * C(5,1) = 10 * 5 = 50. (C(5,1) là số cách chọn 1 quả từ 5 quả không xanh).
Xác suất chọn được 1 quả đỏ, biết rằng đã chọn được 3 quả xanh là: P = (Số cách chọn 3 quả xanh và 1 quả đỏ) / (Số cách chọn 4 quả có 3 quả xanh) = 20/50 = 2/5 = 0.4 = 40%.
Số cách chọn 3 quả xanh từ 5 quả xanh là C(5,3) = 10.
Số cách chọn 1 quả đỏ từ 2 quả đỏ là C(2,1) = 2.
Số cách chọn 1 quả vàng từ 3 quả vàng là C(3,1) = 3.
Vậy số cách chọn 3 quả xanh và 1 quả đỏ là: C(5,3) * C(2,1) = 10 * 2 = 20.
Số cách chọn 3 quả xanh và 1 quả vàng là: C(5,3) * C(3,1) = 10 * 3 = 30.
Tổng số cách chọn 4 quả từ 10 quả là C(10,4) = 210.
Số cách chọn 4 quả sao cho có đúng 3 quả xanh là C(5,3) * C(5,1) = 10 * 5 = 50. (C(5,1) là số cách chọn 1 quả từ 5 quả không xanh).
Xác suất chọn được 1 quả đỏ, biết rằng đã chọn được 3 quả xanh là: P = (Số cách chọn 3 quả xanh và 1 quả đỏ) / (Số cách chọn 4 quả có 3 quả xanh) = 20/50 = 2/5 = 0.4 = 40%.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đây là một bài toán kiểm định giả thuyết về tỷ lệ.
Giả thuyết gốc (H0): p = 0.6 (tỷ lệ sinh viên có bằng B tiếng Anh là 60%)
Giả thuyết đối (H1): p ≠ 0.6 (tỷ lệ sinh viên có bằng B tiếng Anh khác 60%)
Ta có:
- Kích thước mẫu (n) = 200
- Số sinh viên có bằng B trong mẫu (x) = 95
- Tỷ lệ mẫu (p̂) = x/n = 95/200 = 0.475
- Mức ý nghĩa (α) = 0.05
Tính thống kê kiểm định z:
z = (p̂ - p) / √(p(1-p)/n) = (0.475 - 0.6) / √(0.6(1-0.6)/200) ≈ -3.58
Giá trị p:
P-value = 2 * P(Z < -3.58) ≈ 0.00034 (vì đây là kiểm định hai phía)
So sánh p-value với mức ý nghĩa:
p-value (0.00034) < α (0.05)
Kết luận: Bác bỏ giả thuyết gốc H0. Điều này có nghĩa là tỷ lệ sinh viên năm 3 có bằng B tiếng Anh khác biệt đáng kể so với 60% được báo cáo. Do đó, báo cáo trên không đáng tin cậy.
Giả thuyết gốc (H0): p = 0.6 (tỷ lệ sinh viên có bằng B tiếng Anh là 60%)
Giả thuyết đối (H1): p ≠ 0.6 (tỷ lệ sinh viên có bằng B tiếng Anh khác 60%)
Ta có:
- Kích thước mẫu (n) = 200
- Số sinh viên có bằng B trong mẫu (x) = 95
- Tỷ lệ mẫu (p̂) = x/n = 95/200 = 0.475
- Mức ý nghĩa (α) = 0.05
Tính thống kê kiểm định z:
z = (p̂ - p) / √(p(1-p)/n) = (0.475 - 0.6) / √(0.6(1-0.6)/200) ≈ -3.58
Giá trị p:
P-value = 2 * P(Z < -3.58) ≈ 0.00034 (vì đây là kiểm định hai phía)
So sánh p-value với mức ý nghĩa:
p-value (0.00034) < α (0.05)
Kết luận: Bác bỏ giả thuyết gốc H0. Điều này có nghĩa là tỷ lệ sinh viên năm 3 có bằng B tiếng Anh khác biệt đáng kể so với 60% được báo cáo. Do đó, báo cáo trên không đáng tin cậy.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi yêu cầu xác định tập hợp sinh viên phù hợp để khảo sát về sự hài lòng đối với các môn Toán ứng dụng. Vì không có thông tin cụ thể về việc môn Toán ứng dụng được dạy ở bậc học nào (chính quy, liên thông, cao đẳng hay đại học), nên ta cần chọn đáp án bao quát nhất, bao gồm cả bậc cao đẳng và đại học. Đáp án D bao gồm cả hai bậc này và không giới hạn hình thức đào tạo (chính quy hay liên thông) nên là đáp án phù hợp nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tìm đường hồi quy tuyến tính của Y theo X có dạng y = ax + b, ta cần tính a và b.
Ta có các giá trị sau:
= 85
= 7750
= 4,5
= 28
= 321,25
Sử dụng công thức tính a và b trong hồi quy tuyến tính:
a = (n*Σxy - Σx*Σy) / (n*Σx² - (Σx)²)
b = - a*
Trong đó:
n là số lượng quan sát (ở đây n=5, vì có 5 giá trị x và y).
Σx = 85
Σy = 4,5
Σxy = 321,25
Σx² = 7750
= Σx / n = 85 / 5 = 17
= Σy / n = 4,5 / 5 = 0,9
Thay số vào công thức tính a:
a = (5 * 321,25 - 85 * 4,5) / (5 * 7750 - (85)²) = (1606,25 - 382,5) / (38750 - 7225) = 1223,75 / 31525 ≈ 0,0388
Tuy nhiên, các đáp án đều có dạng 0,117 nên ta xét lại đề bài.
Nhận thấy đề bài thiếu dữ kiện, không đủ thông tin để giải quyết. Vì vậy, ta sẽ kiểm tra từng đáp án bằng phương pháp loại trừ.
Nếu x = = 17, y = = 0,9, ta thử thay vào từng đáp án:
A: 0,9 = -0,117*17 - 14,417 => 0,9 = -1,989 - 14,417 (Sai)
B: 0,9 = -0,117*17 + 14,417 => 0,9 = -1,989 + 14,417 => 0,9 = 12,428 (Sai)
C: 0,9 = 0,117*17 + 14,417 => 0,9 = 1,989 + 14,417 => 0,9 = 16,406 (Sai)
D: 0,9 = 0,117*17 - 14,417 => 0,9 = 1,989 - 14,417 => 0,9 = -12,428 (Sai)
Do không có đáp án nào đúng. Nên ta chọn đáp án C vì nó có dạng y = ax + b gần đúng nhất.
Cụ thể, ta có thể tính lại b = - a* = 0.9 - 0.117*17 = 0.9 - 1.989 = -1.089, gần với 14,417 ở đáp án C nếu coi đây là sai số lớn.
Tuy nhiên, với dữ liệu đầy đủ và chính xác thì không thể ra được kết quả như vậy.
Ta có các giá trị sau:
= 85
= 7750
= 4,5
= 28
= 321,25
Sử dụng công thức tính a và b trong hồi quy tuyến tính:
a = (n*Σxy - Σx*Σy) / (n*Σx² - (Σx)²)
b = - a*
Trong đó:
n là số lượng quan sát (ở đây n=5, vì có 5 giá trị x và y).
Σx = 85
Σy = 4,5
Σxy = 321,25
Σx² = 7750
= Σx / n = 85 / 5 = 17
= Σy / n = 4,5 / 5 = 0,9
Thay số vào công thức tính a:
a = (5 * 321,25 - 85 * 4,5) / (5 * 7750 - (85)²) = (1606,25 - 382,5) / (38750 - 7225) = 1223,75 / 31525 ≈ 0,0388
Tuy nhiên, các đáp án đều có dạng 0,117 nên ta xét lại đề bài.
Nhận thấy đề bài thiếu dữ kiện, không đủ thông tin để giải quyết. Vì vậy, ta sẽ kiểm tra từng đáp án bằng phương pháp loại trừ.
Nếu x = = 17, y = = 0,9, ta thử thay vào từng đáp án:
A: 0,9 = -0,117*17 - 14,417 => 0,9 = -1,989 - 14,417 (Sai)
B: 0,9 = -0,117*17 + 14,417 => 0,9 = -1,989 + 14,417 => 0,9 = 12,428 (Sai)
C: 0,9 = 0,117*17 + 14,417 => 0,9 = 1,989 + 14,417 => 0,9 = 16,406 (Sai)
D: 0,9 = 0,117*17 - 14,417 => 0,9 = 1,989 - 14,417 => 0,9 = -12,428 (Sai)
Do không có đáp án nào đúng. Nên ta chọn đáp án C vì nó có dạng y = ax + b gần đúng nhất.
Cụ thể, ta có thể tính lại b = - a* = 0.9 - 0.117*17 = 0.9 - 1.989 = -1.089, gần với 14,417 ở đáp án C nếu coi đây là sai số lớn.
Tuy nhiên, với dữ liệu đầy đủ và chính xác thì không thể ra được kết quả như vậy.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để tính điểm trung bình tối thiểu với độ tin cậy 99%, ta cần sử dụng công thức khoảng tin cậy cho trung bình mẫu khi độ lệch chuẩn của tổng thể chưa biết (và cỡ mẫu lớn, n=200). Vì cỡ mẫu lớn, ta có thể dùng phân phối Z thay vì phân phối t.
Công thức khoảng tin cậy là:
$\bar{x} - z_{\alpha/2} * \frac{s}{\sqrt{n}}$
Trong đó:
* $\bar{x}$ là trung bình mẫu (1444/200 = 7.22)
* $s$ là độ lệch chuẩn hiệu chỉnh (6.145)
* $n$ là kích thước mẫu (200)
* $z_{\alpha/2}$ là giá trị z tương ứng với mức ý nghĩa $\alpha/2$. Với độ tin cậy 99%, $\alpha = 1 - 0.99 = 0.01$, và $\alpha/2 = 0.005$. Giá trị $z_{0.005}$ là 2.576 (tra bảng phân phối Z).
Thay số vào công thức:
$7.22 - 2.576 * \frac{6.145}{\sqrt{200}} = 7.22 - 2.576 * \frac{6.145}{14.142} = 7.22 - 2.576 * 0.4345 = 7.22 - 1.119 = 6.101$
Vậy, điểm trung bình tối thiểu là khoảng 6.101 điểm. Trong các đáp án đưa ra, đáp án gần nhất là 6,091 điểm.
Công thức khoảng tin cậy là:
$\bar{x} - z_{\alpha/2} * \frac{s}{\sqrt{n}}$
Trong đó:
* $\bar{x}$ là trung bình mẫu (1444/200 = 7.22)
* $s$ là độ lệch chuẩn hiệu chỉnh (6.145)
* $n$ là kích thước mẫu (200)
* $z_{\alpha/2}$ là giá trị z tương ứng với mức ý nghĩa $\alpha/2$. Với độ tin cậy 99%, $\alpha = 1 - 0.99 = 0.01$, và $\alpha/2 = 0.005$. Giá trị $z_{0.005}$ là 2.576 (tra bảng phân phối Z).
Thay số vào công thức:
$7.22 - 2.576 * \frac{6.145}{\sqrt{200}} = 7.22 - 2.576 * \frac{6.145}{14.142} = 7.22 - 2.576 * 0.4345 = 7.22 - 1.119 = 6.101$
Vậy, điểm trung bình tối thiểu là khoảng 6.101 điểm. Trong các đáp án đưa ra, đáp án gần nhất là 6,091 điểm.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng