Trả lời:
Đáp án đúng: C
Ta có mệnh đề gốc là P → Q. Mệnh đề tương đương với P → Q là ¬P ∨ Q. Phân tích các đáp án:
* Đáp án A: P ∧ Q không tương đương với P → Q.
* Đáp án B: ¬P ∨ Q tương đương với P → Q.
* Đáp án C: P ∨ Q không tương đương với P → Q.
* Đáp án D: P ∧ ¬Q không tương đương với P → Q.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Bảng chân trị của một biểu thức logic E(q1, q2, ..., qn) là một bảng liệt kê tất cả các giá trị (chân trị) của biểu thức E tương ứng với mọi trường hợp có thể về chân trị của các biến mệnh đề q1, q2, ..., qn. Ví dụ, nếu có hai biến mệnh đề (n=2), ta sẽ có 22 = 4 trường hợp về chân trị của các biến này, và bảng chân trị sẽ chỉ ra giá trị của biểu thức E cho mỗi trường hợp đó.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để xác định giá trị của biểu thức logic A = (p→q) ∧ (¬r ∨ ¬q), chúng ta cần xem xét tất cả các trường hợp có thể xảy ra của các biến mệnh đề p, q và r. Vì biểu thức chứa cả phép kéo theo (→), phép phủ định (¬) và phép hội (∧), phép tuyển (∨), nên giá trị của A phụ thuộc vào giá trị của các biến này.
Tuy nhiên, chúng ta không có thông tin cụ thể về giá trị của p, q và r. Do đó, giá trị của A không thể xác định là luôn đúng (1) hoặc luôn sai (0). Giá trị của A thay đổi tùy theo giá trị của p, q, và r.
Ví dụ:
- Nếu p = True, q = True, r = True: A = (True → True) ∧ (¬True ∨ ¬True) = 1 ∧ (0 ∨ 0) = 1 ∧ 0 = 0
- Nếu p = True, q = False, r = True: A = (True → False) ∧ (¬True ∨ ¬False) = 0 ∧ (0 ∨ 1) = 0 ∧ 1 = 0
- Nếu p = False, q = True, r = False: A = (False → True) ∧ (¬False ∨ ¬True) = 1 ∧ (1 ∨ 0) = 1 ∧ 1 = 1
Vì giá trị của A phụ thuộc vào các giá trị của p, q và r mà chúng ta không biết, nên chúng ta không thể xác định được giá trị cụ thể của A.
Tuy nhiên, chúng ta không có thông tin cụ thể về giá trị của p, q và r. Do đó, giá trị của A không thể xác định là luôn đúng (1) hoặc luôn sai (0). Giá trị của A thay đổi tùy theo giá trị của p, q, và r.
Ví dụ:
- Nếu p = True, q = True, r = True: A = (True → True) ∧ (¬True ∨ ¬True) = 1 ∧ (0 ∨ 0) = 1 ∧ 0 = 0
- Nếu p = True, q = False, r = True: A = (True → False) ∧ (¬True ∨ ¬False) = 0 ∧ (0 ∨ 1) = 0 ∧ 1 = 0
- Nếu p = False, q = True, r = False: A = (False → True) ∧ (¬False ∨ ¬True) = 1 ∧ (1 ∨ 0) = 1 ∧ 1 = 1
Vì giá trị của A phụ thuộc vào các giá trị của p, q và r mà chúng ta không biết, nên chúng ta không thể xác định được giá trị cụ thể của A.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Trong bảng Karnaugh, hai ô được gọi là kề nhau nếu chúng liền kề nhau về mặt vật lý (nằm cạnh nhau) hoặc chúng là ô đầu và ô cuối của cùng một hàng hoặc một cột. Tính chất kề nhau này cho phép ta nhóm các ô lại với nhau để đơn giản hóa biểu thức logic.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Bậc của đồ thị là tổng bậc của tất cả các đỉnh. Trong trường hợp này, bậc của đồ thị G là 2 + 2 + 3 + 4 + 5 = 16.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Thuật toán sinh hoán vị hoạt động như sau:
1. Tìm j lớn nhất: Tìm j lớn nhất sao cho a[j] < a[j+1]. Nếu không tồn tại j, thì đây là hoán vị cuối cùng.
2. Tìm l lớn nhất: Tìm l lớn nhất sao cho a[l] > a[j].
3. Đổi chỗ: Đổi chỗ a[j] và a[l].
4. Lật ngược: Lật ngược đoạn từ a[j+1] đến a[n].
Trong trường hợp này, hoán vị hiện tại là 1 3 4 2.
* Bước 1: Tìm j lớn nhất sao cho a[j] < a[j+1]. Ở đây, j = 2 (vì 3 < 4).
* Bước 2: Tìm l lớn nhất sao cho a[l] > a[j] (tức a[l] > 3). Ở đây, l = 3 (vì 4 > 3).
* Bước 3: Đổi chỗ a[j] và a[l]. Ta được hoán vị 1 4 3 2.
* Bước 4: Lật ngược đoạn từ a[j+1] đến a[n] (tức là lật ngược đoạn 3 2). Ta được hoán vị 1 4 2 3.
Vậy, hoán vị kế tiếp của 1 3 4 2 là 1 4 2 3. Tuy nhiên, đáp án này không có trong các lựa chọn. Có vẻ như có sự nhầm lẫn trong các đáp án được cung cấp, vì không có đáp án nào đúng.
1. Tìm j lớn nhất: Tìm j lớn nhất sao cho a[j] < a[j+1]. Nếu không tồn tại j, thì đây là hoán vị cuối cùng.
2. Tìm l lớn nhất: Tìm l lớn nhất sao cho a[l] > a[j].
3. Đổi chỗ: Đổi chỗ a[j] và a[l].
4. Lật ngược: Lật ngược đoạn từ a[j+1] đến a[n].
Trong trường hợp này, hoán vị hiện tại là 1 3 4 2.
* Bước 1: Tìm j lớn nhất sao cho a[j] < a[j+1]. Ở đây, j = 2 (vì 3 < 4).
* Bước 2: Tìm l lớn nhất sao cho a[l] > a[j] (tức a[l] > 3). Ở đây, l = 3 (vì 4 > 3).
* Bước 3: Đổi chỗ a[j] và a[l]. Ta được hoán vị 1 4 3 2.
* Bước 4: Lật ngược đoạn từ a[j+1] đến a[n] (tức là lật ngược đoạn 3 2). Ta được hoán vị 1 4 2 3.
Vậy, hoán vị kế tiếp của 1 3 4 2 là 1 4 2 3. Tuy nhiên, đáp án này không có trong các lựa chọn. Có vẻ như có sự nhầm lẫn trong các đáp án được cung cấp, vì không có đáp án nào đúng.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 6:
Cho biết số phần tử của tập A∪B∪C nếu mỗi tập có 100 phần tử và các tập hợp đôi một rời nhau.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng