Khối hình hộp chữ nhật, mỏng, khối lượng m phân bố đều, chiều rộng là a, chiều dài b. Mômen quán tính đối với trục quay qua tâm và vuông góc mặt phẳng hình chữ nhật là:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi liên quan
* Xét vật m1:
* Lực tác dụng: Trọng lực P1 = m1g, lực căng T1
* Định luật II Newton: m1a = m1g - T1
* Xét vật m2:
* Lực tác dụng: Trọng lực P2 = m2g, lực căng T2
* Định luật II Newton: m2a = T2 - m2g (Giả sử m2 > m1 để a dương)
* Xét ròng rọc:
* Mômen lực do T1 và T2 gây ra: (T2 - T1)R = Iα, với I = (1/2)mR^2 và α = a/R
* Suy ra: T2 - T1 = (1/2)ma
* Giải hệ phương trình:
* Từ (1) và (2): T1 = m1g - m1a; T2 = m2g + m2a
* Thay vào (3): (m2g + m2a) - (m1g - m1a) = (1/2)ma
* Sắp xếp lại: (m2 - m1)g = -(m1 + m2)a + (1/2)ma
* (m2 - m1)g = a(-m1 - m2 + m/2)
* a = g(m2 - m1) / (m1 + m2 + m/2) = g|m1 - m2| / (m1 + m2 + m/2)
Vậy đáp án đúng là C. a=g|m1−m2|m1+m2+12ma=g|m1−m2|m1+m2+12m
Để giải bài toán này, ta cần áp dụng định luật II Newton cho từng vật và phương trình mômen lực cho ròng rọc. Gọi T1, T2 lần lượt là lực căng dây tác dụng lên m1 và m2; a là gia tốc của các vật. Vì ròng rọc có khối lượng và có ma sát nên T1 ≠ T2.
Áp dụng định luật II Newton cho vật m1:
m1g - T1 = m1a (1)
Áp dụng định luật II Newton cho vật m2:
T2 = m2a (2)
Áp dụng phương trình mômen lực cho ròng rọc:
(T1 - T2)R = Iα = (1/2)mR^2 * (a/R) (3)
Từ (3) suy ra: T1 - T2 = (1/2)ma (4)
Thay (1) và (2) vào (4) ta được:
m1g - m1a - m2a = (1/2)ma
m1g = m1a + m2a + (1/2)ma
Vậy a = g*m1 / (m1 + m2 + (1/2)m)
Vậy đáp án đúng là: C. a=gm1m1+m2+12ma=gm1m1+m2+12m
Phương án A đúng vì chuyển động và đứng yên có tính tương đối, phụ thuộc vào hệ quy chiếu được chọn. Một vật có thể chuyển động so với hệ quy chiếu này nhưng lại đứng yên so với hệ quy chiếu khác.
Phương án B đúng vì dựa vào hình dạng quỹ đạo, ta có thể phân loại chuyển động thành chuyển động thẳng, chuyển động cong (bao gồm chuyển động tròn, elip, parabol,...).
Phương án C đúng vì dựa vào sự thay đổi vận tốc theo thời gian, ta có thể phân loại chuyển động thành chuyển động đều (vận tốc không đổi), chuyển động nhanh dần (vận tốc tăng), chuyển động chậm dần (vận tốc giảm).
Phương án D sai. Chuyển động tròn có tính tuần hoàn vì trạng thái của vật (vị trí, vận tốc) lặp lại sau những khoảng thời gian bằng nhau, chứ không chỉ vì vị trí lặp lại. Đây là điểm khác biệt quan trọng.
Thời gian đi 1/3 quãng đường đầu là (S/3)/30 = S/90 (giờ).
Thời gian đi 2/3 quãng đường sau là (2S/3)/40 = S/60 (giờ).
Thời gian dừng lại là 30 phút = 0.5 giờ.
Theo đề bài, tổng thời gian đi thực tế bằng thời gian dự định, nên ta có phương trình:
S/90 + 0.5 + S/60 = S/30
Giải phương trình:
Nhân cả hai vế với 180 để khử mẫu:
2S + 90 + 3S = 6S
5S + 90 = 6S
S = 90 (km)
Vậy quãng đường AB là 90 km.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.