Giới hạn nhão khi thí nghiệm bằng dụng cụ Casagrande là độ ẩm tương ứng với số lần quay bằng:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Giới hạn nhão (Liquid Limit - LL) là độ ẩm mà tại đó đất chuyển từ trạng thái dẻo sang trạng thái lỏng. Trong thí nghiệm Casagrande, giới hạn nhão được xác định là độ ẩm tương ứng khi rãnh khép lại 12.7mm (1/2 inch) sau 25 lần gõ.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phương pháp nón cát là phương pháp thích hợp nhất để xác định trọng lượng riêng của đất rời.
* Phương pháp dao vòng: Thường được sử dụng để xác định trọng lượng riêng của đất dính (có thể giữ được hình dạng sau khi lấy mẫu).
* Phương pháp bọc Parafin: Thường dùng cho các mẫu đất không đều hoặc dễ bị phá vỡ cấu trúc.
Vì đất rời không có tính dính và dễ bị thay đổi thể tích khi lấy mẫu, phương pháp nón cát, dựa trên việc đo thể tích cát thay thế đất, là phù hợp nhất.
* Phương pháp dao vòng: Thường được sử dụng để xác định trọng lượng riêng của đất dính (có thể giữ được hình dạng sau khi lấy mẫu).
* Phương pháp bọc Parafin: Thường dùng cho các mẫu đất không đều hoặc dễ bị phá vỡ cấu trúc.
Vì đất rời không có tính dính và dễ bị thay đổi thể tích khi lấy mẫu, phương pháp nón cát, dựa trên việc đo thể tích cát thay thế đất, là phù hợp nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Khi độ chặt của nền đất tăng lên, các hạt đất được nén chặt hơn, làm tăng khả năng chịu tải của nền đất (A). Đồng thời, do các lỗ rỗng giữa các hạt đất giảm, độ lún của nền đất cũng giảm xuống (B) và tính thấm của nền đất cũng giảm (C). Vì vậy, cả ba yếu tố trên đều đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Khi công đầm chặt tăng lên, đất được nén chặt hơn, làm giảm thể tích lỗ rỗng. Do đó, lượng nước cần thiết để đạt độ ẩm tối ưu (độ ẩm mà tại đó đất đạt được độ chặt lớn nhất) sẽ giảm đi.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để xác định khối lượng riêng khô của đất, ta thực hiện các bước sau:
1. Tính thể tích của mẫu đất:
Mẫu đất có dạng hình trụ, nên thể tích được tính bằng công thức:
V = π * r² * h
Trong đó:
- r là bán kính của hình trụ (r = đường kính / 2 = 6cm / 2 = 3cm)
- h là chiều cao của hình trụ (h = 5cm)
V = π * (3cm)² * 5cm ≈ 141.37 cm³
2. Tính khối lượng chất rắn khô (ms):
Khối lượng chất rắn khô là khối lượng của mẫu đất sau khi sấy khô, tức là ms = 195g.
3. Tính khối lượng riêng khô (ρd):
Khối lượng riêng khô được tính bằng công thức:
ρd = ms / V
ρd = 195g / 141.37 cm³ ≈ 1.38 g/cm³
Vậy, khối lượng riêng khô của mẫu đất là khoảng 1.38 g/cm³.
1. Tính thể tích của mẫu đất:
Mẫu đất có dạng hình trụ, nên thể tích được tính bằng công thức:
V = π * r² * h
Trong đó:
- r là bán kính của hình trụ (r = đường kính / 2 = 6cm / 2 = 3cm)
- h là chiều cao của hình trụ (h = 5cm)
V = π * (3cm)² * 5cm ≈ 141.37 cm³
2. Tính khối lượng chất rắn khô (ms):
Khối lượng chất rắn khô là khối lượng của mẫu đất sau khi sấy khô, tức là ms = 195g.
3. Tính khối lượng riêng khô (ρd):
Khối lượng riêng khô được tính bằng công thức:
ρd = ms / V
ρd = 195g / 141.37 cm³ ≈ 1.38 g/cm³
Vậy, khối lượng riêng khô của mẫu đất là khoảng 1.38 g/cm³.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để giải bài toán này, ta cần thực hiện các bước sau:
1. Tính thể tích pha rắn (Vs):
- Khối lượng đất khô (Ms) = 76g
- Tỷ trọng hạt (Gs) = 2,68
- Khối lượng riêng của nước (ρw) = 1 g/cm3 (giả sử)
- Vs = Ms / (Gs * ρw) = 76 / (2,68 * 1) = 28,36 cm3
2. Tính thể tích lỗ rỗng (Vv):
- Thể tích tổng (V) = 57 cm3
- Vv = V - Vs = 57 - 28,36 = 28,64 cm3
3. Tính hệ số rỗng (e):
- e = Vv / Vs = 28,64 / 28,36 = 1,01
Vậy, hệ số rỗng của đất là 1,01.
1. Tính thể tích pha rắn (Vs):
- Khối lượng đất khô (Ms) = 76g
- Tỷ trọng hạt (Gs) = 2,68
- Khối lượng riêng của nước (ρw) = 1 g/cm3 (giả sử)
- Vs = Ms / (Gs * ρw) = 76 / (2,68 * 1) = 28,36 cm3
2. Tính thể tích lỗ rỗng (Vv):
- Thể tích tổng (V) = 57 cm3
- Vv = V - Vs = 57 - 28,36 = 28,64 cm3
3. Tính hệ số rỗng (e):
- e = Vv / Vs = 28,64 / 28,36 = 1,01
Vậy, hệ số rỗng của đất là 1,01.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng