Độ ẩm tối ưu thay đổi như thế nào khi công đầm chặt tăng lên:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Khi công đầm chặt tăng lên, đất được nén chặt hơn, làm giảm thể tích lỗ rỗng. Do đó, lượng nước cần thiết để đạt độ ẩm tối ưu (độ ẩm mà tại đó đất đạt được độ chặt lớn nhất) sẽ giảm đi.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để xác định khối lượng riêng khô của đất, ta thực hiện các bước sau:
1. Tính thể tích của mẫu đất:
Mẫu đất có dạng hình trụ, nên thể tích được tính bằng công thức:
V = π * r² * h
Trong đó:
- r là bán kính của hình trụ (r = đường kính / 2 = 6cm / 2 = 3cm)
- h là chiều cao của hình trụ (h = 5cm)
V = π * (3cm)² * 5cm ≈ 141.37 cm³
2. Tính khối lượng chất rắn khô (ms):
Khối lượng chất rắn khô là khối lượng của mẫu đất sau khi sấy khô, tức là ms = 195g.
3. Tính khối lượng riêng khô (ρd):
Khối lượng riêng khô được tính bằng công thức:
ρd = ms / V
ρd = 195g / 141.37 cm³ ≈ 1.38 g/cm³
Vậy, khối lượng riêng khô của mẫu đất là khoảng 1.38 g/cm³.
1. Tính thể tích của mẫu đất:
Mẫu đất có dạng hình trụ, nên thể tích được tính bằng công thức:
V = π * r² * h
Trong đó:
- r là bán kính của hình trụ (r = đường kính / 2 = 6cm / 2 = 3cm)
- h là chiều cao của hình trụ (h = 5cm)
V = π * (3cm)² * 5cm ≈ 141.37 cm³
2. Tính khối lượng chất rắn khô (ms):
Khối lượng chất rắn khô là khối lượng của mẫu đất sau khi sấy khô, tức là ms = 195g.
3. Tính khối lượng riêng khô (ρd):
Khối lượng riêng khô được tính bằng công thức:
ρd = ms / V
ρd = 195g / 141.37 cm³ ≈ 1.38 g/cm³
Vậy, khối lượng riêng khô của mẫu đất là khoảng 1.38 g/cm³.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để giải bài toán này, ta cần thực hiện các bước sau:
1. Tính thể tích pha rắn (Vs):
- Khối lượng đất khô (Ms) = 76g
- Tỷ trọng hạt (Gs) = 2,68
- Khối lượng riêng của nước (ρw) = 1 g/cm3 (giả sử)
- Vs = Ms / (Gs * ρw) = 76 / (2,68 * 1) = 28,36 cm3
2. Tính thể tích lỗ rỗng (Vv):
- Thể tích tổng (V) = 57 cm3
- Vv = V - Vs = 57 - 28,36 = 28,64 cm3
3. Tính hệ số rỗng (e):
- e = Vv / Vs = 28,64 / 28,36 = 1,01
Vậy, hệ số rỗng của đất là 1,01.
1. Tính thể tích pha rắn (Vs):
- Khối lượng đất khô (Ms) = 76g
- Tỷ trọng hạt (Gs) = 2,68
- Khối lượng riêng của nước (ρw) = 1 g/cm3 (giả sử)
- Vs = Ms / (Gs * ρw) = 76 / (2,68 * 1) = 28,36 cm3
2. Tính thể tích lỗ rỗng (Vv):
- Thể tích tổng (V) = 57 cm3
- Vv = V - Vs = 57 - 28,36 = 28,64 cm3
3. Tính hệ số rỗng (e):
- e = Vv / Vs = 28,64 / 28,36 = 1,01
Vậy, hệ số rỗng của đất là 1,01.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để xác định trọng lượng riêng đẩy nổi, ta cần tính toán theo công thức sau:
γ' = γ - γw
Trong đó:
- γ' là trọng lượng riêng đẩy nổi.
- γ là trọng lượng riêng tự nhiên (đề bài cho là 19 kN/m³).
- γw là trọng lượng riêng của nước (thường lấy là 9.81 kN/m³ hoặc gần đúng là 10 kN/m³).
Tuy nhiên, để chính xác hơn, ta cần xem xét đến độ bão hòa của đất. Nếu đất bão hòa (S = 1), công thức trên áp dụng trực tiếp. Nếu không, ta cần tính γw hiệu dụng.
Trong trường hợp này, đề bài không cho thông tin về độ bão hòa S. Tuy nhiên, các đáp án khá gần với nhau, nên ta có thể giả định đất gần như bão hòa và sử dụng γw ≈ 9.81 kN/m³.
Vậy:
γ' = 19 kN/m³ - 9.81 kN/m³ ≈ 9.19 kN/m³
Giá trị này gần nhất với đáp án C. 9,0kN/m3. Vậy ta chọn đáp án C.
Nếu muốn tính toán chính xác hơn, ta cần biết độ bão hòa S và sử dụng công thức:
γ' = γ - S * γw
γ' = γ - γw
Trong đó:
- γ' là trọng lượng riêng đẩy nổi.
- γ là trọng lượng riêng tự nhiên (đề bài cho là 19 kN/m³).
- γw là trọng lượng riêng của nước (thường lấy là 9.81 kN/m³ hoặc gần đúng là 10 kN/m³).
Tuy nhiên, để chính xác hơn, ta cần xem xét đến độ bão hòa của đất. Nếu đất bão hòa (S = 1), công thức trên áp dụng trực tiếp. Nếu không, ta cần tính γw hiệu dụng.
Trong trường hợp này, đề bài không cho thông tin về độ bão hòa S. Tuy nhiên, các đáp án khá gần với nhau, nên ta có thể giả định đất gần như bão hòa và sử dụng γw ≈ 9.81 kN/m³.
Vậy:
γ' = 19 kN/m³ - 9.81 kN/m³ ≈ 9.19 kN/m³
Giá trị này gần nhất với đáp án C. 9,0kN/m3. Vậy ta chọn đáp án C.
Nếu muốn tính toán chính xác hơn, ta cần biết độ bão hòa S và sử dụng công thức:
γ' = γ - S * γw
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để xác định độ bão hòa (Sr), ta sử dụng các công thức và dữ kiện đã cho:
1. Tính hệ số rỗng (e):
- Ta có công thức liên hệ giữa trọng lượng riêng tự nhiên (γ), tỷ trọng (Gs), trọng lượng riêng của nước (γw), và hệ số rỗng (e): γ = (Gs + Sr * e) * γw / (1 + e)
- Vì Sr chưa biết, ta sử dụng công thức khác liên quan đến độ ẩm (w): e = Gs * w / Sr
- Nếu đất bão hòa hoàn toàn (Sr = 1): γ = (Gs + e) * γw / (1 + e) và e = Gs * w (khi Sr = 1)
- Trước tiên, giả sử đất chưa bão hòa, ta có công thức: γ = Gs * γw * (1 + w) / (1 + e) => 1 + e = Gs * γw * (1 + w) / γ
- γw ≈ 9.81 kN/m3. Thay số: 1 + e = 2.7 * 9.81 * (1 + 0.22) / 19 = 1.678 => e = 0.678
2. Tính độ bão hòa (Sr):
- Sử dụng công thức: Sr = Gs * w / e = 2.7 * 0.22 / 0.678 = 0.87 (hoặc 87%)
Vì không có đáp án nào gần với 0.87, có thể có sai sót trong đề bài hoặc các phương án trả lời. Tuy nhiên, theo cách tính toán trên, đáp án gần đúng nhất là:
Đáp án C. 0,85
1. Tính hệ số rỗng (e):
- Ta có công thức liên hệ giữa trọng lượng riêng tự nhiên (γ), tỷ trọng (Gs), trọng lượng riêng của nước (γw), và hệ số rỗng (e): γ = (Gs + Sr * e) * γw / (1 + e)
- Vì Sr chưa biết, ta sử dụng công thức khác liên quan đến độ ẩm (w): e = Gs * w / Sr
- Nếu đất bão hòa hoàn toàn (Sr = 1): γ = (Gs + e) * γw / (1 + e) và e = Gs * w (khi Sr = 1)
- Trước tiên, giả sử đất chưa bão hòa, ta có công thức: γ = Gs * γw * (1 + w) / (1 + e) => 1 + e = Gs * γw * (1 + w) / γ
- γw ≈ 9.81 kN/m3. Thay số: 1 + e = 2.7 * 9.81 * (1 + 0.22) / 19 = 1.678 => e = 0.678
2. Tính độ bão hòa (Sr):
- Sử dụng công thức: Sr = Gs * w / e = 2.7 * 0.22 / 0.678 = 0.87 (hoặc 87%)
Vì không có đáp án nào gần với 0.87, có thể có sai sót trong đề bài hoặc các phương án trả lời. Tuy nhiên, theo cách tính toán trên, đáp án gần đúng nhất là:
Đáp án C. 0,85
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để xác định trọng lượng riêng đẩy nổi, ta cần sử dụng công thức:
γ' = (Gs - 1) * γw / (1 + e)
Trong đó:
* γ' là trọng lượng riêng đẩy nổi.
* Gs là tỷ trọng hạt (2,7).
* γw là trọng lượng riêng của nước (9,81 kN/m3).
* e là hệ số rỗng.
Ta cần tính hệ số rỗng e từ độ rỗng n:
n = e / (1 + e) => e = n / (1 - n)
Với n = 45% = 0,45, ta có:
e = 0,45 / (1 - 0,45) = 0,45 / 0,55 ≈ 0,818
Thay các giá trị vào công thức tính trọng lượng riêng đẩy nổi:
γ' = (2,7 - 1) * 9,81 / (1 + 0,818) = 1,7 * 9,81 / 1,818 ≈ 9,15 kN/m3
Giá trị gần nhất với kết quả tính toán là 9,05 kN/m3.
Vậy đáp án đúng là: D. 9,05 kN/m3
γ' = (Gs - 1) * γw / (1 + e)
Trong đó:
* γ' là trọng lượng riêng đẩy nổi.
* Gs là tỷ trọng hạt (2,7).
* γw là trọng lượng riêng của nước (9,81 kN/m3).
* e là hệ số rỗng.
Ta cần tính hệ số rỗng e từ độ rỗng n:
n = e / (1 + e) => e = n / (1 - n)
Với n = 45% = 0,45, ta có:
e = 0,45 / (1 - 0,45) = 0,45 / 0,55 ≈ 0,818
Thay các giá trị vào công thức tính trọng lượng riêng đẩy nổi:
γ' = (2,7 - 1) * 9,81 / (1 + 0,818) = 1,7 * 9,81 / 1,818 ≈ 9,15 kN/m3
Giá trị gần nhất với kết quả tính toán là 9,05 kN/m3.
Vậy đáp án đúng là: D. 9,05 kN/m3
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 17:
Khi tính ứng suất có hiệu σ′zσz′ cho đất ở bên trên mực nước ngầm ta dùng trọng lượng riêng:
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng