Trả lời:
Đáp án đúng: B
Để xác định số đường găng của sơ đồ PERT, ta cần tìm các đường đi từ điểm bắt đầu đến điểm kết thúc mà không có thời gian dự trữ (slack time). Hay nói cách khác, đường găng là đường đi dài nhất qua sơ đồ mạng.
Trong sơ đồ PERT đã cho, ta thấy có 2 đường găng:
1. A -> B -> C -> E -> F
2. A -> B -> D -> E -> F
Vì vậy, đáp án đúng là 2 đường.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính thời gian hoàn thành dự án, ta cần tìm đường găng (critical path) trên sơ đồ PERT. Đường găng là đường đi dài nhất từ điểm bắt đầu đến điểm kết thúc của dự án, và nó xác định thời gian hoàn thành dự án tối thiểu.
Các đường đi có thể và thời gian của chúng là:
* A-B-E-H: 4 + 6 + 2 + 8 = 20 tuần
* A-C-F-H: 4 + 8 + 5 + 8 = 25 tuần
* A-D-G-H: 4 + 3 + 7 + 8 = 22 tuần
Đường đi dài nhất là A-C-F-H với tổng thời gian là 25 tuần. Do đó, thời gian hoàn thành dự án là 25 tuần.
Các đường đi có thể và thời gian của chúng là:
* A-B-E-H: 4 + 6 + 2 + 8 = 20 tuần
* A-C-F-H: 4 + 8 + 5 + 8 = 25 tuần
* A-D-G-H: 4 + 3 + 7 + 8 = 22 tuần
Đường đi dài nhất là A-C-F-H với tổng thời gian là 25 tuần. Do đó, thời gian hoàn thành dự án là 25 tuần.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để giải bài toán này, ta cần sử dụng phân phối chuẩn để tính xác suất.
1. Tính Z-score cho 11 tuần:
* Z = (X - μ) / σ
* Trong đó:
* X = 11 (thời gian cần tính xác suất)
* μ = 12 (thời gian của tiến trình tới hạn)
* σ = 1.17 (độ lệch chuẩn)
* Z = (11 - 12) / 1.17 = -0.85
2. Tra bảng phân phối xác suất chuẩn một bên (Z-table):
* Giá trị xác suất tương ứng với Z = -0.85 là 0.1977 (hoặc 19.77%). Đây là xác suất hoàn thành dự án trong vòng 11 tuần hoặc ít hơn.
3. Tính xác suất hoàn thành dự án trong vòng từ 11 đến 12 tuần:
* Vì câu hỏi yêu cầu xác suất hoàn thành trong khoảng từ 11 đến 12 tuần, và ta biết rằng xác suất hoàn thành trong vòng 12 tuần hoặc ít hơn là 50% (do 12 là thời gian trung bình). (Đây là một tính chất của phân phối chuẩn. Thời gian trung bình = median = mode và nằm tại điểm giữa của phân phối, tương ứng với xác suất 50%)
* Vậy, xác suất cần tìm = Xác suất hoàn thành trong vòng 12 tuần - Xác suất hoàn thành trong vòng 11 tuần
* Xác suất cần tìm = 50% - 19.77% = 30.23%
Vậy, đáp án chính xác là B. 30,23%.
1. Tính Z-score cho 11 tuần:
* Z = (X - μ) / σ
* Trong đó:
* X = 11 (thời gian cần tính xác suất)
* μ = 12 (thời gian của tiến trình tới hạn)
* σ = 1.17 (độ lệch chuẩn)
* Z = (11 - 12) / 1.17 = -0.85
2. Tra bảng phân phối xác suất chuẩn một bên (Z-table):
* Giá trị xác suất tương ứng với Z = -0.85 là 0.1977 (hoặc 19.77%). Đây là xác suất hoàn thành dự án trong vòng 11 tuần hoặc ít hơn.
3. Tính xác suất hoàn thành dự án trong vòng từ 11 đến 12 tuần:
* Vì câu hỏi yêu cầu xác suất hoàn thành trong khoảng từ 11 đến 12 tuần, và ta biết rằng xác suất hoàn thành trong vòng 12 tuần hoặc ít hơn là 50% (do 12 là thời gian trung bình). (Đây là một tính chất của phân phối chuẩn. Thời gian trung bình = median = mode và nằm tại điểm giữa của phân phối, tương ứng với xác suất 50%)
* Vậy, xác suất cần tìm = Xác suất hoàn thành trong vòng 12 tuần - Xác suất hoàn thành trong vòng 11 tuần
* Xác suất cần tìm = 50% - 19.77% = 30.23%
Vậy, đáp án chính xác là B. 30,23%.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong quản lý dự án, mối quan hệ giữa chi phí và tiến độ thường thấy nhất là khi dự án vượt quá ngân sách dự trù thì đồng thời cũng bị chậm tiến độ. Điều này xảy ra do nhiều nguyên nhân như:
- Ước tính ban đầu không chính xác.
- Phạm vi dự án bị thay đổi (scope creep).
- Quản lý rủi ro kém.
- Các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện.
Các yếu tố này có thể dẫn đến việc chi phí tăng lên và thời gian hoàn thành dự án kéo dài hơn so với kế hoạch.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
TE (hay Early Time) là ký hiệu viết tắt của "Thời gian bắt đầu sớm nhất của công việc". Đây là thời điểm sớm nhất mà một công việc có thể bắt đầu, dựa trên các công việc trước đó và thời gian hoàn thành của chúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để tính thời gian dự trữ của công việc J, ta cần xác định thời gian bắt đầu sớm nhất (ES), thời gian kết thúc sớm nhất (EF), thời gian bắt đầu muộn nhất (LS), và thời gian kết thúc muộn nhất (LF) của công việc đó.
* Đường găng: A -> C -> F -> H -> K. Thời gian hoàn thành dự án là 3 + 4 + 5 + 6 + 4 = 22 tháng.
* Tính ES và EF cho công việc J:
* Công việc J bắt đầu sau công việc D (3 tháng) và E (6 tháng). Vậy ES của J là max(ES_D + thời gian D, ES_E + thời gian E).
* Ta có: ES_A = 0, EF_A = 3, ES_B = 0, EF_B = 5, ES_C = 3, EF_C = 7.
* ES_D = EF_A = 3. EF_D = ES_D + 3 = 6.
* ES_E = EF_B = 5. EF_E = ES_E + 6 = 11.
* ES_J = max(6, 11) = 11.
* EF_J = ES_J + 5 = 16.
* Tính LS và LF cho công việc J:
* Công việc J kết thúc trước công việc K (4 tháng). Vậy LF của J là LS_K. Ta tính ngược từ K.
* LF_K = 22. LS_K = LF_K - 4 = 18.
* LF_J = LS_K = 18.
* LS_J = LF_J - 5 = 13.
* Thời gian dự trữ của công việc J:
* Thời gian dự trữ = LS - ES = 13 - 11 = 2 tháng.
* Hoặc thời gian dự trữ = LF - EF = 18 - 16 = 2 tháng.
Vậy, thời gian dự trữ của công việc J là 2 tháng.
* Đường găng: A -> C -> F -> H -> K. Thời gian hoàn thành dự án là 3 + 4 + 5 + 6 + 4 = 22 tháng.
* Tính ES và EF cho công việc J:
* Công việc J bắt đầu sau công việc D (3 tháng) và E (6 tháng). Vậy ES của J là max(ES_D + thời gian D, ES_E + thời gian E).
* Ta có: ES_A = 0, EF_A = 3, ES_B = 0, EF_B = 5, ES_C = 3, EF_C = 7.
* ES_D = EF_A = 3. EF_D = ES_D + 3 = 6.
* ES_E = EF_B = 5. EF_E = ES_E + 6 = 11.
* ES_J = max(6, 11) = 11.
* EF_J = ES_J + 5 = 16.
* Tính LS và LF cho công việc J:
* Công việc J kết thúc trước công việc K (4 tháng). Vậy LF của J là LS_K. Ta tính ngược từ K.
* LF_K = 22. LS_K = LF_K - 4 = 18.
* LF_J = LS_K = 18.
* LS_J = LF_J - 5 = 13.
* Thời gian dự trữ của công việc J:
* Thời gian dự trữ = LS - ES = 13 - 11 = 2 tháng.
* Hoặc thời gian dự trữ = LF - EF = 18 - 16 = 2 tháng.
Vậy, thời gian dự trữ của công việc J là 2 tháng.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng