Độ dài liên kết trong các tiểu phân NO, NO+ và NO- tăng dần theo thứ tự:
Đáp án đúng: D
Cấu hình electron của NO là $(\sigma_{2s})^2(\sigma_{2s}^{\,*})^2(\sigma_{2p})^2(\pi_{2p})^4(\pi_{2p}^{\,*})^1$.
NO+ được hình thành bằng cách loại bỏ 1 electron ở orbital $\pi_{2p}^{\,*}$, làm tăng bậc liên kết, do đó làm giảm độ dài liên kết.
NO- được hình thành bằng cách thêm 1 electron vào orbital $\pi_{2p}^{\,*}$, làm giảm bậc liên kết, do đó làm tăng độ dài liên kết.
Vậy độ dài liên kết tăng dần theo thứ tự: NO+ < NO < NO-.
Câu hỏi liên quan
Phương án A sai, vì một số nguyên tố Actinid có số oxy hóa dương lớn nhất khác +3 (ví dụ: U có số oxy hóa +6).
Phương án B sai, vì nhóm IB (Cu, Ag, Au) có số oxy hóa dương lớn nhất khác +1 (ví dụ: Cu có số oxy hóa +2).
Phương án C sai, vì số oxy hóa âm thấp nhất của nhóm VIIB phụ thuộc vào từng nguyên tố, ví dụ Mn có số oxy hóa thấp nhất là -3.
Phương án D đúng, vì theo định nghĩa, các nguyên tố Lantanid và Actinid đều thuộc ब्लॉक f, do electron hóa trị cuối cùng điền vào phân lớp f.
* Phương án A: AO p có hai thùy, mỗi thùy có một dấu khác nhau (+ hoặc -). Đây là một phát biểu đúng.
* Phương án B: AO s chỉ có một vùng không gian hình cầu, và dấu của nó luôn dương (+). Đây là một phát biểu đúng.
* Phương án C: AO s luôn có dấu dương (+), phát biểu AO s có thể mang dấu (+) hay dấu (-) là sai.
* Phương án D: AO d có hình dạng phức tạp hơn, với nhiều thùy hơn. Các thùy đối nhau có cùng dấu, còn các thùy cạnh nhau có dấu ngược nhau. Đây là một phát biểu đúng.
Vậy, phương án sai là C.
(1) trans-ClHC=CHCl: Phân tử này có cấu trúc đối xứng, với hai nguyên tử clo nằm ở hai phía đối diện của liên kết đôi. Do đó, moment lưỡng cực của hai liên kết C-Cl triệt tiêu lẫn nhau, dẫn đến moment lưỡng cực tổng bằng 0.
(2) CH3Cl: Phân tử này có moment lưỡng cực khác 0 do sự khác biệt về độ âm điện giữa C và Cl. Liên kết C-Cl phân cực, tạo ra moment lưỡng cực theo hướng của Cl.
(3) CS2: Phân tử này có cấu trúc thẳng hàng (S=C=S) và hai liên kết C=S có độ phân cực tương đương nhưng ngược chiều, do đó moment lưỡng cực triệt tiêu và bằng 0.
(4) NO2: Phân tử này có cấu trúc góc và có moment lưỡng cực khác 0. Do sự khác biệt độ âm điện giữa N và O và cấu trúc góc, các moment liên kết không triệt tiêu lẫn nhau.
Vậy, các hợp chất có moment lưỡng cực bằng không là trans-ClHC=CHCl và CS2.
(1) So sánh O và F: Trong cùng một chu kỳ, ái lực electron có xu hướng tăng khi đi từ trái sang phải do điện tích hạt nhân tăng và bán kính nguyên tử giảm. Vì vậy, F có ái lực electron lớn hơn O.
(2) So sánh O và O−: O− đã có thêm một electron, nên việc thêm một electron nữa sẽ gặp lực đẩy lớn hơn do điện tích âm. Vì vậy, O− khó nhận thêm electron hơn O, tức là O có ái lực electron lớn hơn.
(3) So sánh Na và Ne: Ne là khí hiếm, có cấu hình electron bền vững. Na dễ mất 1e hơn là Ne nhận thêm 1e. Vậy Na có ái lực electron lớn hơn Ne.
(4) So sánh K và Ca: Trong cùng một chu kỳ, ái lực electron có xu hướng tăng khi đi từ trái sang phải. Vì vậy, Ca có ái lực electron lớn hơn K.
Vậy đáp án đúng là: F, O−, Ne, Ca
Theo thuyết Bronsted, chất lưỡng tính là chất vừa có khả năng cho proton (H+) (tính acid) vừa có khả năng nhận proton (H+) (tính base).
- HCO3- có thể cho proton tạo CO32- hoặc nhận proton tạo H2CO3, nên HCO3- là chất lưỡng tính.
- H2O có thể cho proton tạo OH- hoặc nhận proton tạo H3O+, nên H2O là chất lưỡng tính.
- NH4+ chỉ có khả năng cho proton tạo NH3, không có khả năng nhận proton nên không là chất lưỡng tính.
- CO32- chỉ có khả năng nhận proton tạo HCO3-, không có khả năng cho proton nên không là chất lưỡng tính.
- CH3COOH chỉ có khả năng cho proton tạo CH3COO-, không có khả năng nhận proton nên không là chất lưỡng tính.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.