Điều nào sau đây là SAI khi đề cập đến thuốc giải độc Dimercaprol?
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Phương án D sai. Dimercaprol (BAL - British Anti-Lewisite) được dùng để giải độc các kim loại nặng như thủy ngân, asen, vàng. Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm buồn nôn, đau đầu, tăng nhịp tim, tăng huyết áp. Dimercaprol được dùng đường tiêm bắp (IM), không dùng đường tiêm tĩnh mạch (IV).
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Creatinin là một chất thải được sản xuất từ cơ bắp và được lọc qua thận. Clearance creatinin là một xét nghiệm đo lượng creatinin được lọc ra khỏi máu bởi thận trong một khoảng thời gian nhất định. Creatinin được chọn để đo clearance creatinin vì nó bài tiết qua thận mà ít bị tái hấp thu. Điều này có nghĩa là lượng creatinin trong nước tiểu phản ánh chính xác lượng creatinin được lọc ra khỏi máu. Do đó, đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Đề kháng tự nhiên là khả năng vốn có của vi khuẩn chống lại một số loại kháng sinh nhất định. Điều này có thể do cấu trúc tế bào của vi khuẩn (ví dụ: vách tế bào của Mycoplasma thiếu mục tiêu tác dụng của nhóm β-lactam) hoặc do cơ chế sinh lý tự nhiên của chúng.
* A. Pseudomonas >< penicillin: Pseudomonas có tính đề kháng tự nhiên với penicillin do có lớp màng ngoài không thấm penicillin và các enzym beta-lactamase tự nhiên.
* B. Tụ cầu >< colistin: Colistin thường không hiệu quả với hầu hết các chủng tụ cầu do cấu trúc màng tế bào của chúng.
* C. Mycoplasma >< nhóm β-lactam: Mycoplasma không có vách tế bào, là mục tiêu tác dụng của nhóm β-lactam (penicillin, cephalosporin, carbapenem,...), do đó chúng đề kháng tự nhiên với nhóm kháng sinh này.
* D. Tụ cầu vàng >< Methicillin: Tụ cầu vàng kháng methicillin (MRSA) là do cơ chế thu nhận gen *mecA* mã hóa protein PBP2a có ái lực kém với các kháng sinh nhóm beta-lactam, đây là đề kháng thu được, không phải đề kháng tự nhiên.
Do đó, phương án D là sai vì đây là đề kháng thu được, không phải đề kháng tự nhiên.
* A. Pseudomonas >< penicillin: Pseudomonas có tính đề kháng tự nhiên với penicillin do có lớp màng ngoài không thấm penicillin và các enzym beta-lactamase tự nhiên.
* B. Tụ cầu >< colistin: Colistin thường không hiệu quả với hầu hết các chủng tụ cầu do cấu trúc màng tế bào của chúng.
* C. Mycoplasma >< nhóm β-lactam: Mycoplasma không có vách tế bào, là mục tiêu tác dụng của nhóm β-lactam (penicillin, cephalosporin, carbapenem,...), do đó chúng đề kháng tự nhiên với nhóm kháng sinh này.
* D. Tụ cầu vàng >< Methicillin: Tụ cầu vàng kháng methicillin (MRSA) là do cơ chế thu nhận gen *mecA* mã hóa protein PBP2a có ái lực kém với các kháng sinh nhóm beta-lactam, đây là đề kháng thu được, không phải đề kháng tự nhiên.
Do đó, phương án D là sai vì đây là đề kháng thu được, không phải đề kháng tự nhiên.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về các yếu tố ảnh hưởng đến sự thành công của điều trị kháng sinh. Khi điều trị kháng sinh thất bại, cần xem xét đến sự tương tác giữa ba yếu tố chính: thuốc kháng sinh (tính chất, nồng độ, phổ kháng khuẩn), vi khuẩn (khả năng kháng thuốc, cơ chế đề kháng) và cơ thể bệnh nhân (hệ miễn dịch, tình trạng bệnh lý).
* A. Người kê đơn, dược sĩ và bệnh nhân: Mặc dù vai trò của những người này rất quan trọng trong việc tuân thủ điều trị và kê đơn hợp lý, nhưng bản chất của sự thất bại trong điều trị kháng sinh thường liên quan trực tiếp đến tác động qua lại giữa thuốc, vi khuẩn và cơ thể.
* B. Kháng sinh, vi khuẩn và cơ thể bệnh nhân: Đây là đáp án đúng. Sự thất bại có thể do kháng sinh không đủ mạnh, vi khuẩn đã kháng thuốc, hoặc hệ miễn dịch của bệnh nhân quá yếu để hỗ trợ điều trị.
* C. Nồng độ, phổ kháng khuẩn và cơ chế tác động của thuốc: Các yếu tố này thuộc về đặc tính của thuốc kháng sinh, nhưng không bao quát hết các yếu tố gây thất bại.
* D. Độc tính, khả năng đề kháng và khả năng truyền gen đề kháng của vi khuẩn: Các yếu tố này liên quan đến vi khuẩn nhưng chưa xét đến vai trò của kháng sinh và cơ thể bệnh nhân.
Vậy, đáp án chính xác nhất là B vì nó bao gồm tất cả các yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự thành công hay thất bại của việc điều trị bằng kháng sinh.
* A. Người kê đơn, dược sĩ và bệnh nhân: Mặc dù vai trò của những người này rất quan trọng trong việc tuân thủ điều trị và kê đơn hợp lý, nhưng bản chất của sự thất bại trong điều trị kháng sinh thường liên quan trực tiếp đến tác động qua lại giữa thuốc, vi khuẩn và cơ thể.
* B. Kháng sinh, vi khuẩn và cơ thể bệnh nhân: Đây là đáp án đúng. Sự thất bại có thể do kháng sinh không đủ mạnh, vi khuẩn đã kháng thuốc, hoặc hệ miễn dịch của bệnh nhân quá yếu để hỗ trợ điều trị.
* C. Nồng độ, phổ kháng khuẩn và cơ chế tác động của thuốc: Các yếu tố này thuộc về đặc tính của thuốc kháng sinh, nhưng không bao quát hết các yếu tố gây thất bại.
* D. Độc tính, khả năng đề kháng và khả năng truyền gen đề kháng của vi khuẩn: Các yếu tố này liên quan đến vi khuẩn nhưng chưa xét đến vai trò của kháng sinh và cơ thể bệnh nhân.
Vậy, đáp án chính xác nhất là B vì nó bao gồm tất cả các yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự thành công hay thất bại của việc điều trị bằng kháng sinh.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Glucocorticoid có tác dụng ức chế hệ miễn dịch. Trong trường hợp có tác động của yếu tố ngoại lai, glucocorticoid được sử dụng để ngăn chặn phản ứng miễn dịch quá mức của cơ thể, giúp bảo vệ cơ thể khỏi những tổn thương do chính phản ứng miễn dịch gây ra. Do đó, đáp án A là chính xác nhất. Các đáp án còn lại không phù hợp với tác dụng ức chế miễn dịch của glucocorticoid.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu tìm phát biểu SAI trong điều trị suy vỏ thượng thận cấp.
A. Đúng. Hydrocortisone hemisuccinate là glucocorticoid (GC) đường tĩnh mạch (IV) thường được sử dụng trong điều trị suy vỏ thượng thận cấp. Việc sử dụng ngay lập tức GC IV là cần thiết để bù đắp sự thiếu hụt cortisol.
B. Đúng. Phối hợp GC IV với truyền dịch (nước muối sinh lý và glucose) giúp bù nước, điện giải và đường, những thứ thường bị thiếu hụt trong suy vỏ thượng thận cấp.
C. SAI. Trong suy vỏ thượng thận cấp, cả glucocorticoid và mineralocorticoid đều có thể bị thiếu hụt. Glucocorticoid (như hydrocortisone) thường được sử dụng đầu tiên. Nếu bệnh nhân vẫn còn hạ huyết áp hoặc các dấu hiệu của thiếu mineralocorticoid (ví dụ, tăng kali máu, giảm natri máu) sau khi đã bù đủ nước và dùng glucocorticoid, thì mineralocorticoid (như fludrocortisone) có thể được thêm vào. Tuy nhiên, việc bổ sung mineralocorticoid *không* cần thiết ngay lập tức nếu đã cung cấp đủ nước và điện giải, mà nên dựa trên đánh giá lâm sàng và xét nghiệm.
D. Đúng. Sau khi kiểm soát được tình trạng cấp, giảm liều GC IV và chuyển sang điều trị duy trì bằng đường uống là phù hợp để tránh tác dụng phụ của GC liều cao kéo dài.
Vậy đáp án sai là C.
A. Đúng. Hydrocortisone hemisuccinate là glucocorticoid (GC) đường tĩnh mạch (IV) thường được sử dụng trong điều trị suy vỏ thượng thận cấp. Việc sử dụng ngay lập tức GC IV là cần thiết để bù đắp sự thiếu hụt cortisol.
B. Đúng. Phối hợp GC IV với truyền dịch (nước muối sinh lý và glucose) giúp bù nước, điện giải và đường, những thứ thường bị thiếu hụt trong suy vỏ thượng thận cấp.
C. SAI. Trong suy vỏ thượng thận cấp, cả glucocorticoid và mineralocorticoid đều có thể bị thiếu hụt. Glucocorticoid (như hydrocortisone) thường được sử dụng đầu tiên. Nếu bệnh nhân vẫn còn hạ huyết áp hoặc các dấu hiệu của thiếu mineralocorticoid (ví dụ, tăng kali máu, giảm natri máu) sau khi đã bù đủ nước và dùng glucocorticoid, thì mineralocorticoid (như fludrocortisone) có thể được thêm vào. Tuy nhiên, việc bổ sung mineralocorticoid *không* cần thiết ngay lập tức nếu đã cung cấp đủ nước và điện giải, mà nên dựa trên đánh giá lâm sàng và xét nghiệm.
D. Đúng. Sau khi kiểm soát được tình trạng cấp, giảm liều GC IV và chuyển sang điều trị duy trì bằng đường uống là phù hợp để tránh tác dụng phụ của GC liều cao kéo dài.
Vậy đáp án sai là C.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng