Điều chỉnh yếu tố nào dưới đây là điều chỉnh yếu tố tuyệt đối?
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Điều chỉnh yếu tố tuyệt đối là sự điều chỉnh một cách toàn diện và triệt để, thay đổi hoàn toàn bản chất hoặc trạng thái của một yếu tố. Trong các lựa chọn được đưa ra, điều khoản tài chính (A) có thể được điều chỉnh một cách tuyệt đối, ví dụ như thay đổi hoàn toàn các điều kiện thanh toán, lãi suất hoặc các điều khoản khác, làm thay đổi căn bản thỏa thuận tài chính ban đầu. Các yếu tố khác như hình dáng (B), môi trường (C) và an ninh (D) thường được điều chỉnh theo hướng cải thiện hoặc thay đổi một phần, chứ ít khi có sự điều chỉnh tuyệt đối làm thay đổi hoàn toàn bản chất của chúng.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Giá sau điều chỉnh cho yếu tố an ninh của bất động sản so sánh được tính như sau:
* Bước 1: Xác định mức độ ảnh hưởng của yếu tố an ninh: Khu vực an ninh cao hơn khu vực mất an ninh là 25%. Điều này có nghĩa là bất động sản so sánh ở khu vực mất an ninh cần được điều chỉnh tăng lên để tương đương với khu vực an ninh.
* Bước 2: Tính giá sau điều chỉnh:
* Mức điều chỉnh: 100 triệu đồng/m2 * 25% = 25 triệu đồng/m2
* Giá sau điều chỉnh: 100 triệu đồng/m2 + 25 triệu đồng/m2 = 125 triệu đồng/m2
Vậy, đáp án đúng là D.
* Bước 1: Xác định mức độ ảnh hưởng của yếu tố an ninh: Khu vực an ninh cao hơn khu vực mất an ninh là 25%. Điều này có nghĩa là bất động sản so sánh ở khu vực mất an ninh cần được điều chỉnh tăng lên để tương đương với khu vực an ninh.
* Bước 2: Tính giá sau điều chỉnh:
* Mức điều chỉnh: 100 triệu đồng/m2 * 25% = 25 triệu đồng/m2
* Giá sau điều chỉnh: 100 triệu đồng/m2 + 25 triệu đồng/m2 = 125 triệu đồng/m2
Vậy, đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính tỷ lệ hao mòn vật lý của ngôi nhà, ta cần xác định tuổi đời hiệu quả của ngôi nhà tại thời điểm thẩm định giá và so sánh nó với tuổi thọ kinh tế ước tính ban đầu cộng với phần tăng thêm do nâng cấp.
1. Tuổi đời thực tế của ngôi nhà: Năm thẩm định giá (20x9) - Năm hoàn thành xây dựng (20x0) = 9 năm.
2. Tuổi thọ kinh tế ước tính ban đầu: 30 năm.
3. Tuổi thọ kinh tế sau nâng cấp: 30 năm + 6 năm = 36 năm.
4. Tỷ lệ hao mòn vật lý: (Tuổi đời thực tế / Tuổi thọ kinh tế sau nâng cấp) * 100% = (9 năm / 36 năm) * 100% = 25%
Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng với 25%. Xem xét kỹ hơn, câu hỏi yêu cầu tính tỷ lệ hao mòn *vật lý*, trong khi các dữ liệu cho liên quan đến tuổi thọ *kinh tế*. Do đó, không thể tính được tỷ lệ hao mòn vật lý chính xác từ thông tin đã cho. Vì vậy, không có đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho. Tuy nhiên, nếu đề bài yêu cầu tính tỷ lệ hao mòn dựa trên tuổi thọ kinh tế, ta sẽ làm như trên.
Vì không có đáp án chính xác, ta cần chọn đáp án gần đúng nhất. Trong các đáp án, không có đáp án nào gần với 25%.
Lưu ý: Có vẻ như câu hỏi hoặc các lựa chọn đáp án có thể bị sai sót hoặc thiếu thông tin.
1. Tuổi đời thực tế của ngôi nhà: Năm thẩm định giá (20x9) - Năm hoàn thành xây dựng (20x0) = 9 năm.
2. Tuổi thọ kinh tế ước tính ban đầu: 30 năm.
3. Tuổi thọ kinh tế sau nâng cấp: 30 năm + 6 năm = 36 năm.
4. Tỷ lệ hao mòn vật lý: (Tuổi đời thực tế / Tuổi thọ kinh tế sau nâng cấp) * 100% = (9 năm / 36 năm) * 100% = 25%
Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng với 25%. Xem xét kỹ hơn, câu hỏi yêu cầu tính tỷ lệ hao mòn *vật lý*, trong khi các dữ liệu cho liên quan đến tuổi thọ *kinh tế*. Do đó, không thể tính được tỷ lệ hao mòn vật lý chính xác từ thông tin đã cho. Vì vậy, không có đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho. Tuy nhiên, nếu đề bài yêu cầu tính tỷ lệ hao mòn dựa trên tuổi thọ kinh tế, ta sẽ làm như trên.
Vì không có đáp án chính xác, ta cần chọn đáp án gần đúng nhất. Trong các đáp án, không có đáp án nào gần với 25%.
Lưu ý: Có vẻ như câu hỏi hoặc các lựa chọn đáp án có thể bị sai sót hoặc thiếu thông tin.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Ngân hàng không muốn nhận máy móc thiết bị có giá trị còn lại thấp làm tài sản bảo đảm vì nhiều lý do. Thứ nhất, giá trị tài sản thấp có thể không đủ để đảm bảo cho nghĩa vụ nợ. Thứ hai, thời gian sử dụng còn lại của tài sản có thể ngắn hơn thời gian trả nợ, khiến tài sản trở nên vô giá trị trước khi khoản nợ được thanh toán. Thứ ba, giá trị của máy móc thiết bị có thể sụt giảm nhanh chóng trên thị trường do lỗi thời hoặc các yếu tố khác. Vì vậy, tất cả các lý do trên đều đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để tính tổng tỷ lệ hao mòn của căn nhà, ta cần xem xét hao mòn vật lý và hao mòn chức năng (do nền nhà thấp hơn đường).
1. Hao mòn vật lý: Đề bài cho là 20%.
2. Hao mòn chức năng: Tính toán dựa trên chi phí khắc phục nền nhà so với giá trị căn nhà.
- Giá trị thay thế ban đầu của căn nhà: 200 m2 * 6.000.000 đồng/m2 = 1.200.000.000 đồng
- Chi phí khắc phục nền nhà: 200.000.000 (tiền công) + 100.000.000 (vật liệu) = 300.000.000 đồng
- Tỷ lệ hao mòn chức năng: (300.000.000 / 1.200.000.000) * 100% = 25%
3. Tổng tỷ lệ hao mòn: Hao mòn vật lý + Hao mòn chức năng = 20% + 25% = 45%
Vậy, tổng tỷ lệ hao mòn của căn nhà là 45%.
1. Hao mòn vật lý: Đề bài cho là 20%.
2. Hao mòn chức năng: Tính toán dựa trên chi phí khắc phục nền nhà so với giá trị căn nhà.
- Giá trị thay thế ban đầu của căn nhà: 200 m2 * 6.000.000 đồng/m2 = 1.200.000.000 đồng
- Chi phí khắc phục nền nhà: 200.000.000 (tiền công) + 100.000.000 (vật liệu) = 300.000.000 đồng
- Tỷ lệ hao mòn chức năng: (300.000.000 / 1.200.000.000) * 100% = 25%
3. Tổng tỷ lệ hao mòn: Hao mòn vật lý + Hao mòn chức năng = 20% + 25% = 45%
Vậy, tổng tỷ lệ hao mòn của căn nhà là 45%.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Giá trị của tài sản so sánh cần được điều chỉnh để phản ánh các chi phí liên quan đến việc hoàn thiện thủ tục pháp lý (cấp GCNQSDĐ). Các chi phí này bao gồm:
1. Tiền sử dụng đất: 10 triệu đồng/m2 * 60m2 = 600 triệu đồng
2. Lệ phí trước bạ: 150 triệu đồng/m2 * 60m2 * 0,5% = 45 triệu đồng
3. Lệ phí thẩm định: 50.000 đồng/m2 * 60m2 = 3 triệu đồng
4. Lệ phí địa chính: 120.000 đồng
Tổng chi phí là: 600 + 45 + 3 + 0.12 = 648.12 triệu đồng
Tổng giá trị tài sản sau khi hoàn thiện thủ tục: (150 triệu đồng/m2 * 60m2) + 648.12 triệu đồng = 9000 + 648.12 = 9648.12 triệu đồng
Tỷ lệ điều chỉnh = (Tổng chi phí / Giá giao dịch ban đầu) = (648.12 / 9000) * 100% = 7.20133%
Do đó, tỷ lệ điều chỉnh của tài sản so sánh là +7.20133%. Vì không có đáp án nào trùng khớp, nên đáp án đúng nhất là "Tất cả các đáp án đều sai". Tuy nhiên, cần lưu ý rằng có thể có sai sót trong quá trình tính toán hoặc làm tròn số liệu trong các đáp án được cung cấp.
Tuy nhiên, nếu đề bài yêu cầu tỷ lệ điều chỉnh dựa trên giá trị trên một mét vuông thì ta có:
Chi phí trên một mét vuông: (648.120.000 / 60) = 10.802.000 đồng/m2
Giá trị trên một mét vuông sau khi hoàn thiện thủ tục = 150.000.000 + 10.802.000 = 160.802.000
Tỷ lệ điều chỉnh = (10.802.000/150.000.000) * 100% = 7.20133%
Vậy đáp án gần đúng nhất là +6.81% khi làm tròn và sai số do cách tính (Tổng chi phí / Giá giao dịch ban đầu) hoặc (chi phí trên một mét vuông / giá giao dịch ban đầu trên một mét vuông).
1. Tiền sử dụng đất: 10 triệu đồng/m2 * 60m2 = 600 triệu đồng
2. Lệ phí trước bạ: 150 triệu đồng/m2 * 60m2 * 0,5% = 45 triệu đồng
3. Lệ phí thẩm định: 50.000 đồng/m2 * 60m2 = 3 triệu đồng
4. Lệ phí địa chính: 120.000 đồng
Tổng chi phí là: 600 + 45 + 3 + 0.12 = 648.12 triệu đồng
Tổng giá trị tài sản sau khi hoàn thiện thủ tục: (150 triệu đồng/m2 * 60m2) + 648.12 triệu đồng = 9000 + 648.12 = 9648.12 triệu đồng
Tỷ lệ điều chỉnh = (Tổng chi phí / Giá giao dịch ban đầu) = (648.12 / 9000) * 100% = 7.20133%
Do đó, tỷ lệ điều chỉnh của tài sản so sánh là +7.20133%. Vì không có đáp án nào trùng khớp, nên đáp án đúng nhất là "Tất cả các đáp án đều sai". Tuy nhiên, cần lưu ý rằng có thể có sai sót trong quá trình tính toán hoặc làm tròn số liệu trong các đáp án được cung cấp.
Tuy nhiên, nếu đề bài yêu cầu tỷ lệ điều chỉnh dựa trên giá trị trên một mét vuông thì ta có:
Chi phí trên một mét vuông: (648.120.000 / 60) = 10.802.000 đồng/m2
Giá trị trên một mét vuông sau khi hoàn thiện thủ tục = 150.000.000 + 10.802.000 = 160.802.000
Tỷ lệ điều chỉnh = (10.802.000/150.000.000) * 100% = 7.20133%
Vậy đáp án gần đúng nhất là +6.81% khi làm tròn và sai số do cách tính (Tổng chi phí / Giá giao dịch ban đầu) hoặc (chi phí trên một mét vuông / giá giao dịch ban đầu trên một mét vuông).
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng