Khi thẩm định giá bất động sản bằng phương pháp vốn hóa thu nhập, dòng tiền được sử dụng là
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Phương pháp vốn hóa thu nhập trong thẩm định giá bất động sản sử dụng dòng tiền thuần (Net Operating Income - NOI). NOI là thu nhập trước thuế, khấu hao và lãi vay. Do đó, đáp án chính xác là A.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phương pháp vốn hóa thu nhập được sử dụng để ước tính giá trị của bất động sản dựa trên thu nhập ròng (Net Operating Income - NOI) mà bất động sản đó tạo ra. NOI được tính bằng cách lấy tổng doanh thu trừ đi các chi phí hoạt động. Các chi phí hoạt động bao gồm phí quản lý tài sản, chi phí sửa chữa tài sản và phí bảo hiểm tài sản. Chi phí khấu hao không được trừ trực tiếp khi tính NOI, vì nó là một khoản chi phí kế toán không phải là chi phí tiền mặt thực tế phát sinh trong quá trình vận hành bất động sản. Thay vào đó, khấu hao có thể ảnh hưởng đến thuế thu nhập, nhưng nó không ảnh hưởng đến NOI trực tiếp trong phương pháp vốn hóa thu nhập.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Giá trị của một tài sản ở một thời điểm bất kỳ bằng giá trị hiện tại của tất cả các dòng tiền mà tài sản đó tạo ra trong tương lai. Do đó, giá trị của tài sản ở thời điểm đầu năm m sẽ bằng giá trị của toàn bộ dòng tiền từ đầu năm m đến đầu năm n quy về đầu năm m. Các dòng tiền từ năm 1 đến m-1 đã xảy ra nên không còn ảnh hưởng đến giá trị tài sản tại thời điểm m.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để giải bài toán này, ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định đơn giá đất ở hẻm < 100m: Đơn giá đất ở hẻm rộng 3-4m và cách mặt tiền < 100m bằng 50% đơn giá đất mặt tiền. Vì vậy, đơn giá này là 100 triệu * 50% = 50 triệu đồng/m2.
2. Tính số mét vượt quá 100m: Bất động sản so sánh cách mặt tiền 380m, vượt quá 100m là 380m - 100m = 280m.
3. Tính số lần giảm 10%: Với mỗi 100m tăng thêm, đơn giá giảm 10%. Vì vậy, số lần giảm là 280m / 100m = 2.8 lần.
4. Tính tổng phần trăm giảm: Tổng phần trăm giảm là 2.8 * 10% = 28%.
5. Tính đơn giá sau khi giảm: Đơn giá sau khi giảm là 50 triệu * (1 - 28%) = 50 triệu * 0.72 = 36 triệu đồng/m2.
Vậy, giá sau điều chỉnh cho yếu tố vị trí hẻm của bất động sản so sánh là 36 triệu đồng/m2. Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng khớp với kết quả này. Có lẽ có sự nhầm lẫn trong đề bài hoặc các phương án trả lời. Gần đúng nhất là đáp án A. 35 triệu đồng/m2, có thể do sai số làm tròn.
Tuy nhiên, vì không có đáp án chính xác tuyệt đối, ta cần xem xét lại đề bài hoặc các giả định. Trong trường hợp này, chúng ta chọn đáp án gần đúng nhất.
1. Xác định đơn giá đất ở hẻm < 100m: Đơn giá đất ở hẻm rộng 3-4m và cách mặt tiền < 100m bằng 50% đơn giá đất mặt tiền. Vì vậy, đơn giá này là 100 triệu * 50% = 50 triệu đồng/m2.
2. Tính số mét vượt quá 100m: Bất động sản so sánh cách mặt tiền 380m, vượt quá 100m là 380m - 100m = 280m.
3. Tính số lần giảm 10%: Với mỗi 100m tăng thêm, đơn giá giảm 10%. Vì vậy, số lần giảm là 280m / 100m = 2.8 lần.
4. Tính tổng phần trăm giảm: Tổng phần trăm giảm là 2.8 * 10% = 28%.
5. Tính đơn giá sau khi giảm: Đơn giá sau khi giảm là 50 triệu * (1 - 28%) = 50 triệu * 0.72 = 36 triệu đồng/m2.
Vậy, giá sau điều chỉnh cho yếu tố vị trí hẻm của bất động sản so sánh là 36 triệu đồng/m2. Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng khớp với kết quả này. Có lẽ có sự nhầm lẫn trong đề bài hoặc các phương án trả lời. Gần đúng nhất là đáp án A. 35 triệu đồng/m2, có thể do sai số làm tròn.
Tuy nhiên, vì không có đáp án chính xác tuyệt đối, ta cần xem xét lại đề bài hoặc các giả định. Trong trường hợp này, chúng ta chọn đáp án gần đúng nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Gọi giá trị bất động sản so sánh là X và giá trị bất động sản thẩm định là Y. Theo đề bài, X = 100 triệu đồng/m2 và X thấp hơn Y 40%. Điều này có nghĩa là X = Y - 40%Y = 0.6Y. Vậy, Y = X / 0.6 = 100 / 0.6 = 166.67 triệu đồng/m2. Mức điều chỉnh của bất động sản so sánh là Y - X = 166.67 - 100 = +66.67 triệu đồng/m2.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phương pháp so sánh, còn gọi là phương pháp thị trường, dựa trên việc so sánh tài sản cần thẩm định với các tài sản tương tự đã được giao dịch trên thị trường. Các yếu tố so sánh bao gồm vị trí, đặc điểm vật lý, tình trạng pháp lý, thời gian giao dịch, các điều kiện thanh toán, v.v. Do đó, đáp án chính xác là A.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng