ĐẶC ĐIỂM của tiêm truyền BOLUS là;
Đáp án đúng: B
Câu hỏi liên quan
* A. Ít bị chuyển hóa qua gan lần đầu: Thuốc đặt trực tràng giúp thuốc ít bị chuyển hóa qua gan lần đầu, vì thuốc được hấp thu trực tiếp vào hệ tuần hoàn, bỏ qua một phần quá trình chuyển hóa ban đầu ở gan. Đây là một ưu điểm.
* B. Phù hợp với hoạt chất có mùi vị khó chịu: Thuốc đặt trực tràng phù hợp với hoạt chất có mùi vị khó chịu vì người bệnh không phải nếm trực tiếp thuốc. Đây là một ưu điểm.
* C. Khi không dùng đường uống được (do nôn, do hôn mê hoặc ở trẻ em): Đây là một ưu điểm quan trọng của thuốc đặt trực tràng, khi bệnh nhân không thể uống thuốc.
* D. Sinh khả dụng cao và ổn định: Sinh khả dụng của thuốc đặt trực tràng thường không cao và ổn định như đường tiêm tĩnh mạch hoặc thậm chí đường uống ở một số trường hợp. Hấp thu qua trực tràng có thể không hoàn toàn và bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố như tình trạng trực tràng, lưu lượng máu, và công thức thuốc. Do đó, đây là một nhược điểm, không phải ưu điểm.
Vậy đáp án đúng là D.
Phương án A, B, và D đều đề cập đến các nguồn thông tin thuốc đáng tin cậy: bài báo tạp chí chuyên môn, sách giáo khoa, và sách tham khảo. Tuy nhiên, mức độ tin cậy của các nguồn này có thể khác nhau tùy thuộc vào thời gian xuất bản, tính cập nhật, và uy tín của tác giả/nhà xuất bản. Mặc dù vậy, chúng vẫn được xem là các nguồn thông tin thuốc có giá trị.
Phương án C: "Thông tin cần được định hướng cho đối tượng cần đến" là một yêu cầu quan trọng của thông tin thuốc. Thông tin cần được trình bày và diễn giải sao cho phù hợp với trình độ hiểu biết và nhu cầu của người sử dụng (bác sĩ, dược sĩ, bệnh nhân, ...).
Trong 3 nguồn tin A, B, D thì sách giáo khoa (textbook) có tính tổng quát cao, tính cập nhật thấp hơn so với 2 nguồn còn lại nên thông tin có độ tin cậy thấp hơn. Do đó, câu A đúng nhất trong trường hợp này.
Như vậy, tính chất và yêu cầu của thông tin thuốc bao gồm: đáng tin cậy, cập nhật, chính xác, khách quan, đầy đủ, dễ hiểu và phù hợp với đối tượng sử dụng.
* Loại A: Các nghiên cứu có đối chứng ở phụ nữ có thai KHÔNG cho thấy nguy cơ đối với thai nhi trong tam cá nguyệt thứ nhất (và không có bằng chứng về nguy cơ trong các tam cá nguyệt sau) và khả năng gây hại cho thai nhi từ xa.
* Loại B: Các nghiên cứu về sinh sản trên động vật KHÔNG cho thấy nguy cơ đối với thai nhi, và không có nghiên cứu có đối chứng ở phụ nữ có thai; hoặc các nghiên cứu về sinh sản trên động vật cho thấy tác dụng phụ (ngoài việc giảm khả năng sinh sản) mà KHÔNG được xác nhận trong các nghiên cứu có đối chứng ở phụ nữ có thai trong tam cá nguyệt thứ nhất (và không có bằng chứng về nguy cơ trong các tam cá nguyệt sau).
* Loại C: Các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy tác dụng phụ trên thai nhi (gây quái thai hoặc gây độc cho phôi thai hoặc các tác dụng khác) và KHÔNG có nghiên cứu có đối chứng ở phụ nữ; hoặc KHÔNG có các nghiên cứu trên động vật hoặc ở phụ nữ.
* Loại D: Có bằng chứng xác thực về nguy cơ đối với thai nhi ở người, nhưng lợi ích tiềm năng có thể cho phép sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai mặc dù có nguy cơ tiềm ẩn.
* Loại X: Các nghiên cứu trên động vật hoặc người đã chứng minh các bất thường ở thai nhi hoặc có bằng chứng về nguy cơ đối với thai nhi dựa trên kinh nghiệm của con người hoặc cả hai, và nguy cơ sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai rõ ràng vượt quá bất kỳ lợi ích có thể có nào.
Dựa vào định nghĩa trên, thuốc được chứng minh KHÔNG gây dị dạng trên súc vật và đã được CHO DÙNG với một số lượng có hạn ở phụ nữ có thai THẤY KHÔNG LÀM TĂNG tỷ lệ GÂY HẠI hay DỊ TẬT cho THAI NHI, thì được xếp vào NHÓM THUỐC LOẠI B.
Do đó, đáp án đúng là B.
Câu hỏi này liên quan đến việc sử dụng Methadon và Lithi cho phụ nữ có thai gần đến ngày sinh. Việc giảm liều đột ngột hoặc không giảm liều có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng cho cả mẹ và bé. Trong trường hợp này, đáp án đúng là:
D. Gây hội chứng cai thuốc
Giải thích:
- Methadone: Là một opioid được sử dụng trong điều trị duy trì cho người nghiện opioid. Nếu giảm liều methadone đột ngột ở phụ nữ mang thai gần ngày sinh, có thể gây ra hội chứng cai thuốc (withdrawal syndrome) ở trẻ sơ sinh. Hội chứng này có thể rất nghiêm trọng, gây ra các triệu chứng như run rẩy, quấy khóc, khó ngủ, nôn mửa, tiêu chảy, và thậm chí co giật.
- Lithium: Là một thuốc điều trị rối loạn lưỡng cực. Sử dụng lithium gần ngày sinh có thể gây ra các vấn đề tim mạch ở trẻ sơ sinh. Tuy nhiên, việc giảm liều lithium đột ngột cũng có thể gây ra tái phát các triệu chứng tâm thần ở người mẹ.
Do đó, việc giảm liều methadone hoặc lithium cần được thực hiện rất cẩn thận và theo dõi sát sao bởi bác sĩ, đặc biệt là ở phụ nữ mang thai gần ngày sinh. Việc không giảm liều dần dần có thể dẫn đến hội chứng cai thuốc ở trẻ sơ sinh (đối với methadone) hoặc các vấn đề sức khỏe khác cho cả mẹ và bé.
Các đáp án khác không phù hợp vì:
- A. Gây đột quỵ: Không liên quan trực tiếp đến việc giảm liều methadone hoặc lithium.
- B. Gây hội chứng xám: Hội chứng xám thường liên quan đến việc sử dụng chloramphenicol ở trẻ sơ sinh, không phải methadone hoặc lithium.
- C. Gây hội chứng xanh: Hội chứng xanh thường liên quan đến việc sử dụng các chất gây methemoglobinemia, không phải methadone hoặc lithium.
Trong các lựa chọn trên, Phenobarbital là thuốc có thể gây tai biến ở trẻ sơ sinh bú mẹ. Phenobarbital là một barbiturat có tác dụng an thần, chống co giật. Khi mẹ dùng phenobarbital, thuốc có thể truyền qua sữa mẹ và gây ra các tác dụng phụ ở trẻ sơ sinh như ngủ gà, chậm phát triển, khó bú, và thậm chí suy hô hấp. Các thuốc khác như thuốc ngừa thai, sulfamid (một số loại) và paracetamol cũng có thể ảnh hưởng đến trẻ sơ sinh bú mẹ, nhưng nguy cơ và mức độ nghiêm trọng thường thấp hơn so với phenobarbital. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng bất kỳ loại thuốc nào người mẹ dùng cũng nên được thảo luận với bác sĩ để đảm bảo an toàn cho cả mẹ và bé.
Để HẠN CHẾ BẤT LỢI dùng thuốc cho người CAO TUỔI cần tuân thủ các NGUYÊN TẮC sau, NGOẠI TRỪ:

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.