Đặc điểm của dòng thu nhập hoạt động ròng trong phương pháp vốn hóa trực tiếp là:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Phương pháp vốn hóa trực tiếp giả định một dòng thu nhập hoạt động ròng (NOI) ổn định và đều đặn trong tương lai. Điều này có nghĩa là NOI được kỳ vọng sẽ không thay đổi đáng kể theo thời gian. Vì vậy, đặc điểm của dòng thu nhập hoạt động ròng trong phương pháp này là đều vĩnh viễn.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tính đơn giá sau điều chỉnh của bất động sản so sánh, ta cần xác định giá trị hiện tại của khoản trả góp hàng tháng.
Sử dụng công thức tính giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ đều (annuity):
PV = PMT * [1 - (1 + r)^-n] / r
Trong đó:
PV: Giá trị hiện tại của khoản trả góp
PMT: Khoản trả góp hàng tháng (14.347.095 đồng)
r: Lãi suất hàng tháng (12% năm / 12 tháng = 1% = 0.01)
n: Số tháng trả góp (10 năm * 12 tháng = 120 tháng)
PV = 14.347.095 * [1 - (1 + 0.01)^-120] / 0.01
PV ≈ 14.347.095 * [1 - (1.01)^-120] / 0.01
PV ≈ 14.347.095 * [1 - 0.3032] / 0.01
PV ≈ 14.347.095 * 0.6968 / 0.01
PV ≈ 9997999.4 / 0.01
PV ≈ 999.800.000 đồng (làm tròn)
Tổng giá trị căn hộ = Thanh toán lần đầu + Giá trị hiện tại của khoản trả góp
Tổng giá trị căn hộ = 500.000.000 + 999.800.000 = 1.499.800.000 đồng
Đơn giá mỗi mét vuông = Tổng giá trị căn hộ / Diện tích căn hộ
Đơn giá mỗi mét vuông = 1.499.800.000 / 50 ≈ 29.996.000 đồng/m2
Làm tròn đơn vị triệu đồng, ta có đơn giá là 30 triệu đồng/m2.
Sử dụng công thức tính giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ đều (annuity):
PV = PMT * [1 - (1 + r)^-n] / r
Trong đó:
PV: Giá trị hiện tại của khoản trả góp
PMT: Khoản trả góp hàng tháng (14.347.095 đồng)
r: Lãi suất hàng tháng (12% năm / 12 tháng = 1% = 0.01)
n: Số tháng trả góp (10 năm * 12 tháng = 120 tháng)
PV = 14.347.095 * [1 - (1 + 0.01)^-120] / 0.01
PV ≈ 14.347.095 * [1 - (1.01)^-120] / 0.01
PV ≈ 14.347.095 * [1 - 0.3032] / 0.01
PV ≈ 14.347.095 * 0.6968 / 0.01
PV ≈ 9997999.4 / 0.01
PV ≈ 999.800.000 đồng (làm tròn)
Tổng giá trị căn hộ = Thanh toán lần đầu + Giá trị hiện tại của khoản trả góp
Tổng giá trị căn hộ = 500.000.000 + 999.800.000 = 1.499.800.000 đồng
Đơn giá mỗi mét vuông = Tổng giá trị căn hộ / Diện tích căn hộ
Đơn giá mỗi mét vuông = 1.499.800.000 / 50 ≈ 29.996.000 đồng/m2
Làm tròn đơn vị triệu đồng, ta có đơn giá là 30 triệu đồng/m2.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Tuổi đời vật lý còn lại của xe được tính như sau:
1. Xác định năm sản xuất: Xe được sản xuất và đưa vào sử dụng năm 20x0.
2. Xác định năm thẩm định giá: Năm thẩm định giá là 20x9.
3. Tính tuổi đời vật lý đã qua: Tuổi đời vật lý đã qua = Năm thẩm định giá - Năm sản xuất = 20x9 - 20x0 = 9 năm.
4. Tính tuổi đời vật lý còn lại: Xe cẩu có tuổi thọ thiết kế 10 năm. Vậy tuổi đời vật lý còn lại = Tuổi thọ thiết kế - Tuổi đời vật lý đã qua = 10 năm - 9 năm = 1 năm.
5. Xe được nâng cấp năm 20x5: Việc nâng cấp không ảnh hưởng đến tuổi đời vật lý ban đầu mà chỉ ảnh hưởng đến tuổi thọ kinh tế.
6. Ước tính thời gian khai thác hiệu quả: Việc xe có thể khai thác hiệu quả trong 15 năm cũng không ảnh hưởng đến tuổi đời vật lý.
Tuy nhiên, đề bài yêu cầu tính tuổi đời *vật lý* còn lại, mà tuổi thọ thiết kế là 10 năm, và xe đã sử dụng 9 năm. Như vậy, tuổi đời vật lý *còn lại* là: 10 - 9 = 1 năm. Trong các đáp án không có đáp án nào đúng.
Tuy nhiên, nếu câu hỏi yêu cầu tính theo tuổi thọ kinh tế, ta sẽ tính như sau:
- Tuổi thọ kinh tế ban đầu là 15 năm (thời gian khai thác hiệu quả).
- Xe đã sử dụng 9 năm (20x9 - 20x0 = 9).
- Sau nâng cấp, tuổi thọ kinh tế tăng thêm 5 năm.
- Vậy, tuổi thọ kinh tế còn lại = 15 - 9 + 5 = 11 năm. Đáp án này cũng không có trong các lựa chọn.
Vì không có đáp án nào đúng với cách tính tuổi đời vật lý còn lại (1 năm), và nếu tính theo tuổi thọ kinh tế còn lại cũng không có đáp án nào khớp, nên có thể có lỗi trong đề bài hoặc các đáp án. Tuy nhiên, đáp án gần đúng nhất là D. 10 năm, nếu ta bỏ qua yếu tố xe đã qua sử dụng 9 năm. Vì vậy, ta chọn D trong trường hợp này, nhưng cần lưu ý rằng đáp án này không hoàn toàn chính xác dựa trên thông tin đã cho.
1. Xác định năm sản xuất: Xe được sản xuất và đưa vào sử dụng năm 20x0.
2. Xác định năm thẩm định giá: Năm thẩm định giá là 20x9.
3. Tính tuổi đời vật lý đã qua: Tuổi đời vật lý đã qua = Năm thẩm định giá - Năm sản xuất = 20x9 - 20x0 = 9 năm.
4. Tính tuổi đời vật lý còn lại: Xe cẩu có tuổi thọ thiết kế 10 năm. Vậy tuổi đời vật lý còn lại = Tuổi thọ thiết kế - Tuổi đời vật lý đã qua = 10 năm - 9 năm = 1 năm.
5. Xe được nâng cấp năm 20x5: Việc nâng cấp không ảnh hưởng đến tuổi đời vật lý ban đầu mà chỉ ảnh hưởng đến tuổi thọ kinh tế.
6. Ước tính thời gian khai thác hiệu quả: Việc xe có thể khai thác hiệu quả trong 15 năm cũng không ảnh hưởng đến tuổi đời vật lý.
Tuy nhiên, đề bài yêu cầu tính tuổi đời *vật lý* còn lại, mà tuổi thọ thiết kế là 10 năm, và xe đã sử dụng 9 năm. Như vậy, tuổi đời vật lý *còn lại* là: 10 - 9 = 1 năm. Trong các đáp án không có đáp án nào đúng.
Tuy nhiên, nếu câu hỏi yêu cầu tính theo tuổi thọ kinh tế, ta sẽ tính như sau:
- Tuổi thọ kinh tế ban đầu là 15 năm (thời gian khai thác hiệu quả).
- Xe đã sử dụng 9 năm (20x9 - 20x0 = 9).
- Sau nâng cấp, tuổi thọ kinh tế tăng thêm 5 năm.
- Vậy, tuổi thọ kinh tế còn lại = 15 - 9 + 5 = 11 năm. Đáp án này cũng không có trong các lựa chọn.
Vì không có đáp án nào đúng với cách tính tuổi đời vật lý còn lại (1 năm), và nếu tính theo tuổi thọ kinh tế còn lại cũng không có đáp án nào khớp, nên có thể có lỗi trong đề bài hoặc các đáp án. Tuy nhiên, đáp án gần đúng nhất là D. 10 năm, nếu ta bỏ qua yếu tố xe đã qua sử dụng 9 năm. Vì vậy, ta chọn D trong trường hợp này, nhưng cần lưu ý rằng đáp án này không hoàn toàn chính xác dựa trên thông tin đã cho.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Tổng mức điều chỉnh gộp được tính bằng cách cộng tất cả các mức điều chỉnh lại với nhau: -10 triệu + 20 triệu + (-40 triệu) = -30 triệu đồng.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Giá sau điều chỉnh được tính bằng cách lấy đơn giá chuẩn chia cho (1 + mức chênh lệch). Trong trường hợp này, mức chênh lệch là 30% (0,3). Do đó, giá sau điều chỉnh là 100 triệu đồng / (1 + 0,3) = 100 / 1.3 = 76.92 triệu đồng/m2. Vì không có đáp án nào trùng khớp, ta sẽ chọn đáp án gần nhất là 70 triệu đồng/m2.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Thửa đất vàng, với vị trí đắc địa và tiềm năng sinh lời cao, thường được thẩm định dựa trên giá trị thị trường của nó. Giá trị thị trường phản ánh mức giá mà một người mua sẵn sàng trả và một người bán sẵn sàng chấp nhận trong điều kiện thị trường tự do và cạnh tranh. Các yếu tố khác như giá trị hợp lý, giá trị đặc biệt, hoặc giá trị bắt buộc phải bán không phải là cơ sở chính để thẩm định giá đất vàng.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng