Một thiết bị so sánh có 3 yếu tố so sánh với các mức điều chỉnh lần lượt là -10 triệu đồng, 20 triệu đồng và -40 triệu đồng. Tổng mức điều chỉnh gộp của tài sản so sánh này là:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Tổng mức điều chỉnh gộp được tính bằng cách cộng tất cả các mức điều chỉnh lại với nhau: -10 triệu + 20 triệu + (-40 triệu) = -30 triệu đồng.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Giá sau điều chỉnh được tính bằng cách lấy đơn giá chuẩn chia cho (1 + mức chênh lệch). Trong trường hợp này, mức chênh lệch là 30% (0,3). Do đó, giá sau điều chỉnh là 100 triệu đồng / (1 + 0,3) = 100 / 1.3 = 76.92 triệu đồng/m2. Vì không có đáp án nào trùng khớp, ta sẽ chọn đáp án gần nhất là 70 triệu đồng/m2.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Thửa đất vàng, với vị trí đắc địa và tiềm năng sinh lời cao, thường được thẩm định dựa trên giá trị thị trường của nó. Giá trị thị trường phản ánh mức giá mà một người mua sẵn sàng trả và một người bán sẵn sàng chấp nhận trong điều kiện thị trường tự do và cạnh tranh. Các yếu tố khác như giá trị hợp lý, giá trị đặc biệt, hoặc giá trị bắt buộc phải bán không phải là cơ sở chính để thẩm định giá đất vàng.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Thẩm định viên có thể sử dụng ba cách tiếp cận chính để xác định giá trị của một tài sản:
- Tiếp cận từ thị trường (Market Approach): So sánh tài sản cần thẩm định với các tài sản tương tự đã được giao dịch trên thị trường.
- Tiếp cận từ chi phí (Cost Approach): Xác định chi phí để tạo ra một tài sản tương đương, bao gồm chi phí xây dựng mới hoặc chi phí thay thế.
- Tiếp cận từ thu nhập (Income Approach): Ước tính giá trị tài sản dựa trên khả năng tạo ra thu nhập trong tương lai.
Do đó, thẩm định viên có thể sử dụng cả ba cách tiếp cận trên.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính giá trị vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp, ta cần chiết khấu dòng cổ tức kỳ vọng về hiện tại. Bài toán này có hai giai đoạn tăng trưởng: giai đoạn tăng trưởng cao (10% trong 5 năm) và giai đoạn tăng trưởng ổn định (5% vĩnh viễn).
Bước 1: Tính giá trị hiện tại của cổ tức trong giai đoạn tăng trưởng cao (5 năm).
Công thức tính giá trị hiện tại của cổ tức năm thứ n: D_n / (1 + r)^n, trong đó D_n là cổ tức năm n, r là tỷ suất sinh lời kỳ vọng.
Cổ tức năm 1: 15 * (1 + 0.1) = 16.5 tỷ
Giá trị hiện tại cổ tức năm 1: 16.5 / (1 + 0.2)^1 = 13.75 tỷ
Cổ tức năm 2: 16.5 * (1 + 0.1) = 18.15 tỷ
Giá trị hiện tại cổ tức năm 2: 18.15 / (1 + 0.2)^2 = 12.604 tỷ
Cổ tức năm 3: 18.15 * (1 + 0.1) = 19.965 tỷ
Giá trị hiện tại cổ tức năm 3: 19.965 / (1 + 0.2)^3 = 11.556 tỷ
Cổ tức năm 4: 19.965 * (1 + 0.1) = 21.9615 tỷ
Giá trị hiện tại cổ tức năm 4: 21.9615 / (1 + 0.2)^4 = 10.605 tỷ
Cổ tức năm 5: 21.9615 * (1 + 0.1) = 24.15765 tỷ
Giá trị hiện tại cổ tức năm 5: 24.15765 / (1 + 0.2)^5 = 9.744 tỷ
Tổng giá trị hiện tại của cổ tức trong 5 năm = 13.75 + 12.604 + 11.556 + 10.605 + 9.744 = 58.259 tỷ
Bước 2: Tính giá trị hiện tại của cổ tức ở giai đoạn tăng trưởng ổn định (5% vĩnh viễn) bắt đầu từ năm thứ 6.
Giá trị của doanh nghiệp ở năm thứ 5 (cuối giai đoạn tăng trưởng cao) = D_6 / (r - g), trong đó D_6 là cổ tức năm 6, r là tỷ suất sinh lời kỳ vọng (20%), và g là tỷ lệ tăng trưởng ổn định (5%).
Cổ tức năm 6: 24.15765 * (1 + 0.05) = 25.3655325 tỷ
Giá trị của doanh nghiệp ở năm thứ 5 = 25.3655325 / (0.2 - 0.05) = 169.10355 tỷ
Giá trị hiện tại của giá trị doanh nghiệp ở năm thứ 5 = 169.10355 / (1 + 0.2)^5 = 67.95 tỷ
Bước 3: Tính giá trị vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.
Giá trị vốn chủ sở hữu = Tổng giá trị hiện tại của cổ tức trong 5 năm + Giá trị hiện tại của giá trị doanh nghiệp ở năm thứ 5 = 58.259 + 67.95 = 126.209 tỷ
Vì 126.209 tỷ gần nhất với 126,17 tỷ nên đáp án C là đáp án đúng.
Bước 1: Tính giá trị hiện tại của cổ tức trong giai đoạn tăng trưởng cao (5 năm).
Công thức tính giá trị hiện tại của cổ tức năm thứ n: D_n / (1 + r)^n, trong đó D_n là cổ tức năm n, r là tỷ suất sinh lời kỳ vọng.
Cổ tức năm 1: 15 * (1 + 0.1) = 16.5 tỷ
Giá trị hiện tại cổ tức năm 1: 16.5 / (1 + 0.2)^1 = 13.75 tỷ
Cổ tức năm 2: 16.5 * (1 + 0.1) = 18.15 tỷ
Giá trị hiện tại cổ tức năm 2: 18.15 / (1 + 0.2)^2 = 12.604 tỷ
Cổ tức năm 3: 18.15 * (1 + 0.1) = 19.965 tỷ
Giá trị hiện tại cổ tức năm 3: 19.965 / (1 + 0.2)^3 = 11.556 tỷ
Cổ tức năm 4: 19.965 * (1 + 0.1) = 21.9615 tỷ
Giá trị hiện tại cổ tức năm 4: 21.9615 / (1 + 0.2)^4 = 10.605 tỷ
Cổ tức năm 5: 21.9615 * (1 + 0.1) = 24.15765 tỷ
Giá trị hiện tại cổ tức năm 5: 24.15765 / (1 + 0.2)^5 = 9.744 tỷ
Tổng giá trị hiện tại của cổ tức trong 5 năm = 13.75 + 12.604 + 11.556 + 10.605 + 9.744 = 58.259 tỷ
Bước 2: Tính giá trị hiện tại của cổ tức ở giai đoạn tăng trưởng ổn định (5% vĩnh viễn) bắt đầu từ năm thứ 6.
Giá trị của doanh nghiệp ở năm thứ 5 (cuối giai đoạn tăng trưởng cao) = D_6 / (r - g), trong đó D_6 là cổ tức năm 6, r là tỷ suất sinh lời kỳ vọng (20%), và g là tỷ lệ tăng trưởng ổn định (5%).
Cổ tức năm 6: 24.15765 * (1 + 0.05) = 25.3655325 tỷ
Giá trị của doanh nghiệp ở năm thứ 5 = 25.3655325 / (0.2 - 0.05) = 169.10355 tỷ
Giá trị hiện tại của giá trị doanh nghiệp ở năm thứ 5 = 169.10355 / (1 + 0.2)^5 = 67.95 tỷ
Bước 3: Tính giá trị vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.
Giá trị vốn chủ sở hữu = Tổng giá trị hiện tại của cổ tức trong 5 năm + Giá trị hiện tại của giá trị doanh nghiệp ở năm thứ 5 = 58.259 + 67.95 = 126.209 tỷ
Vì 126.209 tỷ gần nhất với 126,17 tỷ nên đáp án C là đáp án đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Đầu tiên, ta cần tìm đơn giá của bất động sản vuông vức. Gọi đơn giá này là X. Theo đề bài, bất động sản tóp hậu có đơn giá thấp hơn 10% so với bất động sản vuông vức, tức là 0.9X = 100 triệu đồng/m2. Từ đó, ta tính được X = 100 / 0.9 = 111.11 triệu đồng/m2 (xấp xỉ).
Tiếp theo, bất động sản nở hậu có đơn giá cao hơn 5% so với bất động sản vuông vức. Vậy đơn giá của bất động sản nở hậu là 1.05 * 111.11 = 116.67 triệu đồng/m2 (xấp xỉ).
Mức điều chỉnh cho yếu tố hình dáng sẽ là hiệu giữa đơn giá của bất động sản nở hậu và bất động sản tóp hậu (đã chuẩn hóa), tức là: 116.67 - 100 = 16.67 triệu đồng/m2. Vì bất động sản nở hậu có giá trị cao hơn, nên mức điều chỉnh là dương.
Vậy đáp án đúng là +16,67 triệu đồng/m2.
Tiếp theo, bất động sản nở hậu có đơn giá cao hơn 5% so với bất động sản vuông vức. Vậy đơn giá của bất động sản nở hậu là 1.05 * 111.11 = 116.67 triệu đồng/m2 (xấp xỉ).
Mức điều chỉnh cho yếu tố hình dáng sẽ là hiệu giữa đơn giá của bất động sản nở hậu và bất động sản tóp hậu (đã chuẩn hóa), tức là: 116.67 - 100 = 16.67 triệu đồng/m2. Vì bất động sản nở hậu có giá trị cao hơn, nên mức điều chỉnh là dương.
Vậy đáp án đúng là +16,67 triệu đồng/m2.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng