Chọn đáp án đúng: Hoà tan 155 mg một bazơ hữu cơ đơn chức (M = 31) vào 50ml nước, dung dịch thu được có pH = 10. Tính độ phân li của base này (giả sử thể tích dung dịch không đổi khi pha loãng):
Chọn đáp án đúng: Hoà tan 155 mg một bazơ hữu cơ đơn chức (M = 31) vào 50ml nước, dung dịch thu được có pH = 10. Tính độ phân li của base này (giả sử thể tích dung dịch không đổi khi pha loãng):
Đáp án đúng: C
Câu hỏi liên quan
Phương trình điện li: HF ⇌ H⁺ + F⁻
Ban đầu: [HF] = 0,1M, [H⁺] = 0, [F⁻] = 0
Khi cân bằng:
[H⁺] = [F⁻] = α * [HF]₀ = 0,08 * 0,1 = 0,008M (do 8% HF bị ion hóa)
[HF] = [HF]₀ - [H⁺] = 0,1 - 0,008 = 0,092M
Hằng số điện li Ka = ([H⁺] * [F⁻]) / [HF] = (0,008 * 0,008) / 0,092 ≈ 6,9565 * 10⁻⁴ ≈ 7,0.10⁻⁴
1. Tính độ giảm áp suất hơi tương đối:
Độ giảm áp suất hơi tương đối (ΔP/P₀) = (P₀ - P) / P₀
Trong đó:
- P₀ là áp suất hơi bão hòa của nước nguyên chất (17,54 mmHg)
- P là áp suất hơi bão hòa của dung dịch (16,34 mmHg)
ΔP/P₀ = (17,54 - 16,34) / 17,54 = 1,2 / 17,54 ≈ 0,0684
2. Tính số mol của CaCl₂ và nước:
- Số mol CaCl₂ = Khối lượng / Khối lượng mol = 22,1 g / 110,98 g/mol ≈ 0,199 mol
- Số mol nước = Khối lượng / Khối lượng mol = 100 g / 18,015 g/mol ≈ 5,551 mol
3. Tính hệ số Van't Hoff (i):
ΔP/P₀ ≈ i * (số mol CaCl₂) / (số mol CaCl₂ + số mol nước)
0,0684 ≈ i * 0,199 / (0,199 + 5,551)
0,0684 ≈ i * 0,199 / 5,75
i ≈ (0,0684 * 5,75) / 0,199 ≈ 1,976
4. Tính độ điện ly biểu kiến (α):
CaCl₂ điện ly thành 3 ion: Ca²⁺ và 2Cl⁻. Do đó, số ion tạo thành (n) = 3
i = 1 + α(n - 1)
1,976 = 1 + α(3 - 1)
0,976 = 2α
α = 0,976 / 2 = 0,488
5. Độ điện ly biểu kiến theo phần trăm:
α% = 0,488 * 100% = 48,8%
Vậy, độ điện ly biểu kiến của CaCl₂ là khoảng 48,8%.
1. Độ hạ băng điểm:
Công thức: ΔT_f = K_f * m * i
Trong đó:
- ΔT_f là độ hạ băng điểm (3,5°C).
- K_f là hằng số nghiệm lạnh của nước (1,86 °C.kg/mol).
- m là nồng độ molan của chất tan.
- i là hệ số Van't Hoff (số ion tạo thành khi chất tan điện ly trong dung dịch). Vì AB₂ điện ly thành A²⁺ và 2B⁻, nên i = 3.
Ta có: 3,5 = 1,86 * m * 3
=> m = 3,5 / (1,86 * 3) ≈ 0,625 mol/kg
2. Độ giảm áp suất hơi bão hòa:
Công thức: ΔP = P₀ * x₂
Trong đó:
- ΔP là độ giảm áp suất hơi bão hòa.
- P₀ là áp suất hơi bão hòa của nước nguyên chất (34,1 mmHg).
- x₂ là phân số mol của chất tan.
Ta cần tính x₂. Giả sử có 1 kg nước, tương ứng với 1000g nước, số mol nước là: n₁ = 1000g / 18g/mol ≈ 55,56 mol
Số mol chất tan AB₂ là n₂ = 0,625 mol
Phân số mol của chất tan: x₂ = n₂ / (n₁ + n₂) = 0,625 / (55,56 + 0,625) ≈ 0,0111
Vậy, ΔP = 34,1 mmHg * 0,0111 ≈ 0,3785 mmHg
3. Áp suất hơi bão hòa của dung dịch:
P = P₀ - ΔP = 34,1 mmHg - 0,3785 mmHg ≈ 33,72 mmHg
Tuy nhiên, không có đáp án nào gần với kết quả này. Có thể có sai số trong các hằng số hoặc giả định, hoặc câu hỏi có thể có lỗi. Trong trường hợp này, ta chọn đáp án gần nhất.
Trong các đáp án đã cho, không có đáp án nào chính xác. Tuy nhiên, đáp án B (32,1 mmHg) là đáp án gần nhất với kết quả tính toán (33,72 mmHg) sau khi đã xem xét đến các yếu tố có thể ảnh hưởng đến kết quả như sai số làm tròn và sự không lý tưởng của dung dịch.
Do không có đáp án đúng hoàn toàn, tôi sẽ chọn đáp án gần đúng nhất và giải thích lý do.
1) Đúng: Hoạt độ (activity) là nồng độ hiệu dụng của một chất trong một hỗn hợp, được sử dụng thay cho nồng độ thực tế để tính toán chính xác hơn các hằng số cân bằng và các tính chất nhiệt động khác, đặc biệt trong các dung dịch không lý tưởng.
2) Đúng: Hệ số hoạt độ (activity coefficient) biểu thị mức độ sai lệch so với trạng thái lý tưởng do tương tác giữa các ion trong dung dịch. Các ion có điện tích càng lớn và nồng độ càng cao thì tương tác càng mạnh và hệ số hoạt độ càng khác xa 1.
3) Đúng: Hệ số hoạt độ phụ thuộc vào điện tích ion và lực ion của dung dịch. Lực ion đặc trưng cho tổng nồng độ và điện tích của tất cả các ion trong dung dịch. Công thức Debye-Hückel mô tả mối quan hệ này.
4) Đúng: Hoạt độ là một đại lượng không có thứ nguyên, vì nó là tỷ lệ giữa nồng độ hiệu dụng và nồng độ tiêu chuẩn.
Vì tất cả các phát biểu đều đúng, đáp án đúng là D.
Ta xét từng phát biểu:
1) Acid càng yếu thì pKa càng lớn. Phát biểu này đúng. pKa là -log(Ka), Ka càng nhỏ (acid càng yếu) thì pKa càng lớn.
2) Dung dịch một base yếu có pH càng nhỏ khi pKb của nó càng lớn. Phát biểu này đúng. Kb càng lớn (base càng mạnh) thì pKb càng nhỏ, do đó nồng độ OH- trong dung dịch càng lớn, pH càng lớn. Vậy nếu pKb lớn thì pH nhỏ.
3) Base càng mạnh khi pKb càng lớn. Phát biểu này sai. Base càng mạnh thì Kb càng lớn, do đó pKb càng nhỏ.
4) Giữa pKa và pKb của các dạng acid và base của H2PO4- có pKa + pKb = 14. Phát biểu này đúng. pKa + pKb = pKw = 14.
Vậy các phát biểu đúng là 1, 2, 4.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.