Chọn câu đúng nhất: Hiện tượng xảy ra khi cho ion Pb2+ phản ứng với thuốc thử KI là tạo thành kết tủa màu:
Đáp án đúng: A
Ion Pb2+ phản ứng với thuốc thử KI tạo thành kết tủa PbI2 màu vàng. Kết tủa này tan trong nước nóng và khi nguội, nó kết tinh lại thành những tinh thể màu vàng óng ánh đặc trưng.
Câu hỏi liên quan
Trong y học, chất được sử dụng để bó bột khi xương bị gãy là thạch cao nung (CaSO4.0,5H2O). Khi trộn với nước, thạch cao nung sẽ tạo thành thạch cao sống (CaSO4.2H2O) và đông cứng lại, giúp cố định xương bị gãy.
- 1s2 (2 electron)
- 2s2 (2 electron)
- 2p6 (6 electron)
- 3s2 (2 electron)
- 3p6 (6 electron)
- 4s2 (2 electron)
- 3d6 (6 electron)
Vậy cấu hình electron của Fe là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2. Phương án B và C giống nhau nhưng đều đúng. Phương án A sai vì viết 4s trước 3d. Phương án D sai vì số lượng electron không đúng.
1. HCl 0,2M (1): HCl là axit mạnh, phân li hoàn toàn. pH = -log[H+] = -log(0,2) ≈ 0,7
2. HCl 0,1M (2): HCl là axit mạnh, phân li hoàn toàn. pH = -log[H+] = -log(0,1) = 1
3. H2SO4 0,1M (3): H2SO4 là axit mạnh, phân li hoàn toàn (ở nấc 1). Tuy nhiên nấc 2 phân li yếu hơn, ta có thể coi gần đúng nồng độ H+ là 0,2M. pH = -log[H+] = -log(0,2) ≈ 0,7
4. HF 0,1M (4): HF là axit yếu, pH > 1. HF phân li không hoàn toàn, vì vậy nồng độ H+ sẽ nhỏ hơn 0,1M. Do đó, pH của HF lớn hơn pH của HCl 0,1M.
5. NaOH 10^-9M (5): NaOH là bazơ mạnh. Tuy nhiên, nồng độ rất nhỏ. Do đó, dung dịch này thực tế có pH gần 7 (do sự điện li của nước).
6. NH4OH 0,1M (6): NH4OH là bazơ yếu, pH > 7.
7. NaOH 0,1M (7): NaOH là bazơ mạnh. pOH = -log[OH-] = -log(0,1) = 1. pH = 14 - pOH = 13.
Dựa vào đó ta có thể sắp xếp pH tăng dần như sau:
HCl 0,2M (1) ≈ H2SO4 0,1M (3) < HCl 0,1M (2) < HF 0,1M (4) < NaOH 10^-9M (5) < NH4OH 0,1M (6) < NaOH 0,1M (7)
Như vậy thứ tự đúng là: 1 ≈ 3 < 2 < 4 < 5 < 6 < 7. Phương án A gần đúng nhất vì pH của (1) và (3) xấp xỉ nhau.
Để AlCl3 kết tủa dưới dạng Al(OH)3, nồng độ OH- phải đủ lớn để tích số ion [Al3+][OH-]3 vượt quá tích số tan Ksp.
Ta có:
Ksp = [Al3+][OH-]3 = 1 x 10-32
Vì dung dịch AlCl3 có nồng độ 0,1M, nên [Al3+] = 0,1M.
Thay vào biểu thức trên, ta được:
0, 1[OH-]3 = 1 x 10-32
[OH-]3 = 1 x 10-31
[OH-] = (1 x 10-31)1/3 = 4,64 x 10-11M
pOH = -log[OH-] = -log(4,64 x 10-11) = 10,33
pH = 14 - pOH = 14 - 10,33 = 3,67
Vậy, kết tủa sẽ xuất hiện khi pH > 3,67, tức là pH > 3,7.
* Trường hợp 1:
* [Ag+] = (100ml * 2×10–4M) / (100ml + 50ml) = 1.33 × 10–4 M
* [CrO4^2-] = (50ml * 6×10–3M) / (100ml + 50ml) = 2 × 10–3 M
* I = [Ag+]^2 * [CrO4^2-] = (1.33 × 10–4)^2 * (2 × 10–3) = 3.54 × 10–11
* Vì I > T (3.54 × 10–11 > 2 × 10–12) nên có kết tủa.
* Trường hợp 2:
* [Ag+] = (100ml * 2×10–4M) / (100ml + 50ml) = 1.33 × 10–4 M
* [CrO4^2-] = (50ml * 6×10–4M) / (100ml + 50ml) = 2 × 10–4 M
* I = [Ag+]^2 * [CrO4^2-] = (1.33 × 10–4)^2 * (2 × 10–4) = 3.54 × 10–12
* Vì I > T (3.54 × 10–12 > 2 × 10–12) nên có kết tủa.
* Trường hợp 3:
* [Ag+] = (100ml * 2×10–4M) / (100ml + 50ml) = 1.33 × 10–4 M
* [CrO4^2-] = (50ml * 6×10–5M) / (100ml + 50ml) = 2 × 10–5 M
* I = [Ag+]^2 * [CrO4^2-] = (1.33 × 10–4)^2 * (2 × 10–5) = 3.54 × 10–13
* Vì I < T (3.54 × 10–13 < 2 × 10–12) nên không có kết tủa.
Vậy, kết tủa Ag2CrO4 tạo thành ở trường hợp (1) và (2).

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.