Chọn phương án đúng: Cho các phản ứng sau thực hiện ở điều kiện đẳng áp, đẳng nhiệt:N2 (k) + O2 (k) = 2NO (k) (1)KClO4 (r) = KCl (r) + 2O2 (k) (2)C2H2 (k) + 2H2 (k) = C2H6 (k) (3)Chọn phản ứng có khả năng sinh công dãn nở (xem các khí là lý tưởng).
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Phản ứng sinh công dãn nở là phản ứng làm tăng số mol khí.
Phản ứng (1): Số mol khí không đổi (2 mol → 2 mol), do đó không sinh công dãn nở.
Phản ứng (2): Số mol khí tăng (0 mol → 2 mol), do đó có sinh công dãn nở.
Phản ứng (3): Số mol khí giảm (3 mol → 1 mol), do đó không sinh công dãn nở, mà nhận công.
Vậy, chỉ có phản ứng (2) có khả năng sinh công dãn nở.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Chất điện ly AB2 khi điện ly trong nước sẽ tạo ra các ion theo phương trình: AB2 <=> A(2+) + 2B(-).
Ban đầu, ta có 1 mol AB2. Khi có 0,3 mol AB2 điện ly, ta sẽ có:
- 0,3 mol A(2+)
- 2 * 0,3 = 0,6 mol B(-)
- Số mol AB2 còn lại là: 1 - 0,3 = 0,7 mol
Tổng số mol các hạt trong dung dịch sau điện ly là: 0,3 + 0,6 + 0,7 = 1,6 mol
Hệ số đẳng trương i được tính bằng công thức: i = (Tổng số mol các hạt sau điện ly) / (Số mol chất ban đầu) = 1,6 / 1 = 1,6.
Vậy đáp án đúng là C.
Ban đầu, ta có 1 mol AB2. Khi có 0,3 mol AB2 điện ly, ta sẽ có:
- 0,3 mol A(2+)
- 2 * 0,3 = 0,6 mol B(-)
- Số mol AB2 còn lại là: 1 - 0,3 = 0,7 mol
Tổng số mol các hạt trong dung dịch sau điện ly là: 0,3 + 0,6 + 0,7 = 1,6 mol
Hệ số đẳng trương i được tính bằng công thức: i = (Tổng số mol các hạt sau điện ly) / (Số mol chất ban đầu) = 1,6 / 1 = 1,6.
Vậy đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính ∆Ho298 của phản ứng, ta sử dụng công thức:
∆Ho298 = ∑∆Hf,sp - ∑∆Hf,sd
Trong đó:
∑∆Hf,sp là tổng nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của các sản phẩm.
∑∆Hf,sd là tổng nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của các chất đầu.
Theo đề bài, ta có:
∆Hf(HCl(k)) = -92,30 kJ/mol
∆Hf(H2O(ℓ)) = -285,8 kJ/mol
∆Hf(O2(k)) = 0 kJ/mol (vì O2 là đơn chất bền)
∆Hf(Cl2(k)) = 0 kJ/mol (vì Cl2 là đơn chất bền)
Áp dụng công thức:
∆Ho298 = [2 * ∆Hf(H2O(ℓ)) + 2 * ∆Hf(Cl2(k))] - [4 * ∆Hf(HCl(k)) + 1 * ∆Hf(O2(k))]
∆Ho298 = [2 * (-285,8) + 2 * 0] - [4 * (-92,30) + 1 * 0]
∆Ho298 = -571,6 - (-369,2)
∆Ho298 = -571,6 + 369,2
∆Ho298 = -202,4 kJ/mol
Vậy đáp án đúng là A.
∆Ho298 = ∑∆Hf,sp - ∑∆Hf,sd
Trong đó:
∑∆Hf,sp là tổng nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của các sản phẩm.
∑∆Hf,sd là tổng nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của các chất đầu.
Theo đề bài, ta có:
∆Hf(HCl(k)) = -92,30 kJ/mol
∆Hf(H2O(ℓ)) = -285,8 kJ/mol
∆Hf(O2(k)) = 0 kJ/mol (vì O2 là đơn chất bền)
∆Hf(Cl2(k)) = 0 kJ/mol (vì Cl2 là đơn chất bền)
Áp dụng công thức:
∆Ho298 = [2 * ∆Hf(H2O(ℓ)) + 2 * ∆Hf(Cl2(k))] - [4 * ∆Hf(HCl(k)) + 1 * ∆Hf(O2(k))]
∆Ho298 = [2 * (-285,8) + 2 * 0] - [4 * (-92,30) + 1 * 0]
∆Ho298 = -571,6 - (-369,2)
∆Ho298 = -571,6 + 369,2
∆Ho298 = -202,4 kJ/mol
Vậy đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính thế khử chuẩn \(\varphi^0_{Fe_3O_4/Fe^{2+}}\) ta cần sử dụng các thế khử chuẩn đã cho. Phản ứng khử từ \(Fe_3O_4\) thành \(Fe^{2+}\) có thể được biểu diễn qua hai giai đoạn. Ta có:
1. \(Fe_3O_4 + 8H^+ + 2e^- \rightarrow 3Fe^{2+} + 4H_2O\) \(\varphi^0 = ?\)
2. \(Fe^{3+} + e^- \rightarrow Fe^{2+}\) \(\varphi^0_{Fe^{3+}/Fe^{2+}} = 0.771V\)
3. \(Fe^{3+} + ... + e^- \rightarrow Fe_3O_4\) \(\varphi^0_{Fe^{3+}/Fe_3O_4} = 0.353V\)
Sử dụng giản đồ Latimer hoặc bảo toàn năng lượng Gibbs:
Ta có: \(3Fe^{3+} + 3e^- \rightarrow 3Fe^{2+}\) \(\varphi^0 = 0.771V\)
\(Fe_3O_4 + 8H^+ \rightarrow 3Fe^{3+} + 4H_2O + e^- \) \(\varphi^0 = 0.353V\)
\(Fe_3O_4 + 8H^+ + 3e^- \rightarrow 3Fe^{2+} + 4H_2O \)
Áp dụng công thức:
\(E^0 = \frac{n_1E_1^0 + n_2E_2^0}{n_1+n_2}\)
Ở đây ta có 3 ion \(Fe^{3+}\) nên cần 3 electron để khử về \(Fe^{2+}\). Do đó ta có:
\(\varphi^0 = \frac{1*0.353 + 3*0.771}{1+3} = \frac{0.353 + 2.313}{4} = \frac{2.666}{4} = 0.6665V \approx 0.667V\)
Vậy đáp án là 0,667V.
1. \(Fe_3O_4 + 8H^+ + 2e^- \rightarrow 3Fe^{2+} + 4H_2O\) \(\varphi^0 = ?\)
2. \(Fe^{3+} + e^- \rightarrow Fe^{2+}\) \(\varphi^0_{Fe^{3+}/Fe^{2+}} = 0.771V\)
3. \(Fe^{3+} + ... + e^- \rightarrow Fe_3O_4\) \(\varphi^0_{Fe^{3+}/Fe_3O_4} = 0.353V\)
Sử dụng giản đồ Latimer hoặc bảo toàn năng lượng Gibbs:
Ta có: \(3Fe^{3+} + 3e^- \rightarrow 3Fe^{2+}\) \(\varphi^0 = 0.771V\)
\(Fe_3O_4 + 8H^+ \rightarrow 3Fe^{3+} + 4H_2O + e^- \) \(\varphi^0 = 0.353V\)
\(Fe_3O_4 + 8H^+ + 3e^- \rightarrow 3Fe^{2+} + 4H_2O \)
Áp dụng công thức:
\(E^0 = \frac{n_1E_1^0 + n_2E_2^0}{n_1+n_2}\)
Ở đây ta có 3 ion \(Fe^{3+}\) nên cần 3 electron để khử về \(Fe^{2+}\). Do đó ta có:
\(\varphi^0 = \frac{1*0.353 + 3*0.771}{1+3} = \frac{0.353 + 2.313}{4} = \frac{2.666}{4} = 0.6665V \approx 0.667V\)
Vậy đáp án là 0,667V.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Độ giảm nhiệt độ đông đặc của dung dịch tỉ lệ thuận với nồng độ molan của các hạt chất tan trong dung dịch. Vì các dung dịch có cùng nồng độ molan ban đầu, ta cần xét số lượng hạt chất tan tạo thành sau khi chất tan tan trong nước:
- C6H12O6 là chất không điện ly, tạo 1 hạt chất tan.
- NaCl là chất điện ly mạnh, phân ly hoàn toàn thành 2 ion (Na+ và Cl-), tạo 2 hạt chất tan.
- MgCl2 là chất điện ly mạnh, phân ly hoàn toàn thành 3 ion (Mg2+ và 2Cl-), tạo 3 hạt chất tan.
- Na3PO4 là chất điện ly mạnh, phân ly hoàn toàn thành 4 ion (3Na+ và PO43-), tạo 4 hạt chất tan.
Vì vậy, nồng độ hạt chất tan tăng dần theo dãy C6H12O6 < NaCl < MgCl2 < Na3PO4. Do đó, độ giảm nhiệt độ đông đặc tăng dần, và nhiệt độ đông đặc giảm dần theo dãy trên.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính hằng số cân bằng K của phản ứng, ta sử dụng công thức liên hệ giữa thế điện cực chuẩn và hằng số cân bằng:
ΔG° = -nFE° = -RTlnK
Trong đó:
* ΔG° là biến thiên năng lượng Gibbs chuẩn.
* n là số electron trao đổi.
* F là hằng số Faraday (96500 C/mol).
* E° là thế điện cực chuẩn của phản ứng.
* R là hằng số khí (8.314 J/mol.K).
* T là nhiệt độ (K).
* K là hằng số cân bằng.
Từ phản ứng 3 Au+ (dd) ⇄ Au3+ (dd) + 2 Au (r), ta có thể tách thành hai nửa phản ứng:
1. Au3+ + 2e- ⇄ Au+
2. Au+ + e- ⇄ Au
Thế điện cực chuẩn của phản ứng (1) là φ0(Au3+/Au+) = 1.4 V
Thế điện cực chuẩn của phản ứng (2) là φ0(Au+/Au) = 1.7 V
Để tính E° của phản ứng tổng, ta cần sắp xếp lại các nửa phản ứng sao cho khi cộng lại, ta được phản ứng ban đầu:
Au3+ + 2e- → Au+ E1° = 1.4V
Au → Au+ + e- E2° = -1.7V
Nhân phản ứng thứ hai với 2 để cân bằng số mol Au và số electron:
2Au → 2Au+ + 2e- E° = -1.7V
Đảo chiều phản ứng này và cộng với phản ứng trên:
3Au+ → Au3+ + 2Au
Vì thế, ta phải sử dụng phương trình Nernst để tìm E° của phản ứng tổng. Tuy nhiên, vì đây là phản ứng cân bằng, thế điện cực của hai nửa phản ứng phải bằng nhau:
E(Au3+/Au+) = E(Au+/Au)
E°(Au3+/Au+) - (RT/2F)ln([Au+]/[Au3+]) = E°(Au+/Au) - (RT/F)ln(1/[Au+])
Để đơn giản, ta có thể tính E° của phản ứng như sau:
E° = E°(cathode) - E°(anode) = E°(Au+/Au) - E°(Au3+/Au+) = 1.7 - 1.4 = 0.3 V
Số electron trao đổi trong phản ứng là 2 (từ Au+ thành Au3+).
ΔG° = -nFE° = -2 * 96500 * 0.3 = -57900 J/mol
lnK = -ΔG° / RT = 57900 / (8.314 * 298) = 23.34
K = e^23.34 ≈ 1.41 × 10^10
Vậy đáp án đúng là C.
ΔG° = -nFE° = -RTlnK
Trong đó:
* ΔG° là biến thiên năng lượng Gibbs chuẩn.
* n là số electron trao đổi.
* F là hằng số Faraday (96500 C/mol).
* E° là thế điện cực chuẩn của phản ứng.
* R là hằng số khí (8.314 J/mol.K).
* T là nhiệt độ (K).
* K là hằng số cân bằng.
Từ phản ứng 3 Au+ (dd) ⇄ Au3+ (dd) + 2 Au (r), ta có thể tách thành hai nửa phản ứng:
1. Au3+ + 2e- ⇄ Au+
2. Au+ + e- ⇄ Au
Thế điện cực chuẩn của phản ứng (1) là φ0(Au3+/Au+) = 1.4 V
Thế điện cực chuẩn của phản ứng (2) là φ0(Au+/Au) = 1.7 V
Để tính E° của phản ứng tổng, ta cần sắp xếp lại các nửa phản ứng sao cho khi cộng lại, ta được phản ứng ban đầu:
Au3+ + 2e- → Au+ E1° = 1.4V
Au → Au+ + e- E2° = -1.7V
Nhân phản ứng thứ hai với 2 để cân bằng số mol Au và số electron:
2Au → 2Au+ + 2e- E° = -1.7V
Đảo chiều phản ứng này và cộng với phản ứng trên:
3Au+ → Au3+ + 2Au
Vì thế, ta phải sử dụng phương trình Nernst để tìm E° của phản ứng tổng. Tuy nhiên, vì đây là phản ứng cân bằng, thế điện cực của hai nửa phản ứng phải bằng nhau:
E(Au3+/Au+) = E(Au+/Au)
E°(Au3+/Au+) - (RT/2F)ln([Au+]/[Au3+]) = E°(Au+/Au) - (RT/F)ln(1/[Au+])
Để đơn giản, ta có thể tính E° của phản ứng như sau:
E° = E°(cathode) - E°(anode) = E°(Au+/Au) - E°(Au3+/Au+) = 1.7 - 1.4 = 0.3 V
Số electron trao đổi trong phản ứng là 2 (từ Au+ thành Au3+).
ΔG° = -nFE° = -2 * 96500 * 0.3 = -57900 J/mol
lnK = -ΔG° / RT = 57900 / (8.314 * 298) = 23.34
K = e^23.34 ≈ 1.41 × 10^10
Vậy đáp án đúng là C.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng