Cho m gam kim loại M có đương lượng gam bằng 28g tác dụng hết với acid thoát ra 7 lít khí H2 (đktc). Tính m?
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Số mol H2 thoát ra: nH2 = 7/22,4 = 0,3125 mol.
Theo định luật đương lượng ta có:
mM/ĐM = 2*nH2 => m = 2*nH2*ĐM = 2*0,3125*28 = 17,5g.
Vậy không có đáp án nào đúng.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Kim loại kiềm có tính chất hóa học đơn giản hơn các nhóm khác vì chúng chỉ có một electron hóa trị duy nhất (ns¹). Electron này dễ dàng bị mất đi trong các phản ứng hóa học, dẫn đến việc chúng luôn thể hiện số oxi hóa +1 trong mọi hợp chất. Điều này làm cho các phản ứng của chúng dễ dự đoán và ít phức tạp hơn so với các nguyên tố có nhiều electron hóa trị.
* Phương án A: Đúng nhưng chưa đủ. Tính khử mạnh là một hệ quả của việc dễ mất electron hóa trị, chứ không phải là nguyên nhân gốc rễ.
* Phương án C: Đúng nhưng chưa đủ. Hoạt động hóa học mạnh cũng là một hệ quả của việc dễ mất electron hóa trị.
* Phương án D: Đúng nhưng chưa đủ. Việc hình thành liên kết ion là một đặc điểm, nhưng không phải là nguyên nhân chính cho sự đơn giản trong tính chất hóa học.
* Phương án A: Đúng nhưng chưa đủ. Tính khử mạnh là một hệ quả của việc dễ mất electron hóa trị, chứ không phải là nguyên nhân gốc rễ.
* Phương án C: Đúng nhưng chưa đủ. Hoạt động hóa học mạnh cũng là một hệ quả của việc dễ mất electron hóa trị.
* Phương án D: Đúng nhưng chưa đủ. Việc hình thành liên kết ion là một đặc điểm, nhưng không phải là nguyên nhân chính cho sự đơn giản trong tính chất hóa học.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Nước cứng tạm thời chứa các ion Ca2+, Mg2+ và HCO3-. Để làm mềm nước cứng tạm thời, ta cần loại bỏ các ion này. Na2CO3 (natri cacbonat) có thể kết tủa các ion Ca2+ và Mg2+ dưới dạng CaCO3 và MgCO3, làm giảm độ cứng của nước.
Các chất khác không có khả năng làm mềm nước cứng tạm thời:
- CaSO4 (canxi sulfat) làm tăng độ cứng của nước.
- H2SO4 (axit sulfuric) làm tăng độ cứng của nước và tạo môi trường axit.
- KNO3 (kali nitrat) không phản ứng với các ion gây độ cứng.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Xét phản ứng của các kim loại kiềm với nước:
- Li phản ứng chậm hơn so với các kim loại kiềm khác.
- Na phản ứng mãnh liệt hơn Li, nóng chảy thành giọt tròn và chạy trên mặt nước, có thể bốc cháy.
- K phản ứng rất mãnh liệt, bốc cháy với ngọn lửa màu tím.
- Rb và Cs phản ứng nổ với nước.
Do đó, phát biểu "Li không phản ứng" là sai.
- Li phản ứng chậm hơn so với các kim loại kiềm khác.
- Na phản ứng mãnh liệt hơn Li, nóng chảy thành giọt tròn và chạy trên mặt nước, có thể bốc cháy.
- K phản ứng rất mãnh liệt, bốc cháy với ngọn lửa màu tím.
- Rb và Cs phản ứng nổ với nước.
Do đó, phát biểu "Li không phản ứng" là sai.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Số lượng tử cho biết cấu hình electron của nguyên tố B. Ta có:
n = 4 (lớp thứ 4)
l = 1 (phân lớp p)
m = 0 (orbital p nào đó)
ms = – ½ (electron cuối cùng)
Vậy cấu hình electron của B kết thúc là 4p5. Cấu hình electron đầy đủ là: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d10 4p5. Tổng số electron là 2 + 2 + 6 + 2 + 6 + 2 + 10 + 5 = 35. Vậy B là Br (Brom).
n = 4 (lớp thứ 4)
l = 1 (phân lớp p)
m = 0 (orbital p nào đó)
ms = – ½ (electron cuối cùng)
Vậy cấu hình electron của B kết thúc là 4p5. Cấu hình electron đầy đủ là: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d10 4p5. Tổng số electron là 2 + 2 + 6 + 2 + 6 + 2 + 10 + 5 = 35. Vậy B là Br (Brom).
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính pH của dung dịch NH3, ta thực hiện các bước sau:
1. Tính pOH: Vì NH3 là một bazơ yếu, ta sử dụng công thức gần đúng để tính nồng độ OH-:
[OH-] = √(Kb * Cb), trong đó Cb là nồng độ của NH3.
Kb = 10^(-pKb) = 10^(-4.74) ≈ 1.82 x 10^(-5)
[OH-] = √(1.82 x 10^(-5) * 0.12) ≈ √(2.184 x 10^(-6)) ≈ 1.478 x 10^(-3) M
pOH = -log[OH-] = -log(1.478 x 10^(-3)) ≈ 2.83
2. Tính pH: pH + pOH = 14
pH = 14 - pOH = 14 - 2.83 = 11.17
Vậy, pH của dung dịch NH3 0,12M là khoảng 11,17.
1. Tính pOH: Vì NH3 là một bazơ yếu, ta sử dụng công thức gần đúng để tính nồng độ OH-:
[OH-] = √(Kb * Cb), trong đó Cb là nồng độ của NH3.
Kb = 10^(-pKb) = 10^(-4.74) ≈ 1.82 x 10^(-5)
[OH-] = √(1.82 x 10^(-5) * 0.12) ≈ √(2.184 x 10^(-6)) ≈ 1.478 x 10^(-3) M
pOH = -log[OH-] = -log(1.478 x 10^(-3)) ≈ 2.83
2. Tính pH: pH + pOH = 14
pH = 14 - pOH = 14 - 2.83 = 11.17
Vậy, pH của dung dịch NH3 0,12M là khoảng 11,17.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng