Trả lời:
Đáp án đúng: A
Để giải bài này, ta cần thực hiện các bước sau:
1. **Tính f(-2):**
Thay x = -2 vào hàm f(x) = 2x, ta được:
f(-2) = 2*(-2) = -4
2. **Tính g(f(-2)) = g(-4):**
Thay x = -4 vào hàm g(x) = 4x^2 + 1, ta được:
g(-4) = 4*(-4)^2 + 1 = 4*16 + 1 = 64 + 1 = 65
Vậy, g(f(-2)) = 65.
Do đó, đáp án đúng là A.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Tập AxB là tập hợp các cặp có thứ tự (x, y) sao cho x thuộc A và y thuộc B. Để một tập con C là tập con của AxB, mọi phần tử (x, y) trong C phải thỏa mãn x thuộc A và y thuộc B.
* Phương án A: {(1, táo), (a, 3), (3, 3), (táo, a)}
* 1 thuộc A, táo thuộc B.
* a thuộc A, 3 thuộc B.
* 3 thuộc A, 3 thuộc B.
* táo thuộc A, a thuộc B (táo thuộc A, nhưng a không thuộc B, do đó cặp (táo, a) không thuộc AxB).
=> Phương án A sai
* Phương án B: {(hoa, hoa), (táo, mận), (5, 4)}
* hoa thuộc A, hoa thuộc B.
* táo thuộc A, mận thuộc B.
* 5 thuộc A, 4 thuộc B.
=> Phương án B đúng
* Phương án C: {(1, táo), (táo, táo), (xe máy, 3)}
* 1 thuộc A, táo thuộc B.
* táo thuộc A, táo thuộc B.
* xe máy thuộc A, 3 thuộc B.
=> Phương án C đúng
Vì câu hỏi chỉ yêu cầu chọn MỘT đáp án đúng, và phương án C đúng hơn phương án B, vì phương án C liệt kê các phần tử thuộc tích của AxB.
Vậy, tập C là tập con của AxB.
Do có hai đáp án đúng, đáp án chính xác nhất là C.
* Phương án A: {(1, táo), (a, 3), (3, 3), (táo, a)}
* 1 thuộc A, táo thuộc B.
* a thuộc A, 3 thuộc B.
* 3 thuộc A, 3 thuộc B.
* táo thuộc A, a thuộc B (táo thuộc A, nhưng a không thuộc B, do đó cặp (táo, a) không thuộc AxB).
=> Phương án A sai
* Phương án B: {(hoa, hoa), (táo, mận), (5, 4)}
* hoa thuộc A, hoa thuộc B.
* táo thuộc A, mận thuộc B.
* 5 thuộc A, 4 thuộc B.
=> Phương án B đúng
* Phương án C: {(1, táo), (táo, táo), (xe máy, 3)}
* 1 thuộc A, táo thuộc B.
* táo thuộc A, táo thuộc B.
* xe máy thuộc A, 3 thuộc B.
=> Phương án C đúng
Vì câu hỏi chỉ yêu cầu chọn MỘT đáp án đúng, và phương án C đúng hơn phương án B, vì phương án C liệt kê các phần tử thuộc tích của AxB.
Vậy, tập C là tập con của AxB.
Do có hai đáp án đúng, đáp án chính xác nhất là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Gọi số phần tử của tập A là n(A), tương tự cho B và C. Ta có công thức:
n(A∪B∪C) = n(A) + n(B) + n(C) - n(A∩B) - n(A∩C) - n(B∩C) + n(A∩B∩C)
Trong bài toán này, ta cần tìm số phần tử của A ∩ (B ∪ C).
Ta có: A ∩ (B ∪ C) = (A ∩ B) ∪ (A ∩ C)
Do đó, n(A ∩ (B ∪ C)) = n((A ∩ B) ∪ (A ∩ C)) = n(A ∩ B) + n(A ∩ C) - n((A ∩ B) ∩ (A ∩ C))
= n(A ∩ B) + n(A ∩ C) - n(A ∩ B ∩ C)
Theo đề bài, n(A) = n(B) = n(C) = 100, n(A∩B) = n(B∩C) = n(A∩C) = 50, n(A∩B∩C) = 10.
Vậy n(A ∩ (B ∪ C)) = 50 + 50 - 10 = 90.
Đáp án đúng là B. 90.
n(A∪B∪C) = n(A) + n(B) + n(C) - n(A∩B) - n(A∩C) - n(B∩C) + n(A∩B∩C)
Trong bài toán này, ta cần tìm số phần tử của A ∩ (B ∪ C).
Ta có: A ∩ (B ∪ C) = (A ∩ B) ∪ (A ∩ C)
Do đó, n(A ∩ (B ∪ C)) = n((A ∩ B) ∪ (A ∩ C)) = n(A ∩ B) + n(A ∩ C) - n((A ∩ B) ∩ (A ∩ C))
= n(A ∩ B) + n(A ∩ C) - n(A ∩ B ∩ C)
Theo đề bài, n(A) = n(B) = n(C) = 100, n(A∩B) = n(B∩C) = n(A∩C) = 50, n(A∩B∩C) = 10.
Vậy n(A ∩ (B ∪ C)) = 50 + 50 - 10 = 90.
Đáp án đúng là B. 90.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Số xâu nhị phân có độ dài k là 2^k. Vậy số xâu nhị phân có độ dài nhỏ hơn hoặc bằng 10 là tổng số xâu có độ dài 0, 1, 2,..., 10.
Số xâu nhị phân có độ dài 0 là 2^0 = 1.
Số xâu nhị phân có độ dài 1 là 2^1 = 2.
Số xâu nhị phân có độ dài 2 là 2^2 = 4.
...
Số xâu nhị phân có độ dài 10 là 2^10 = 1024.
Vậy tổng số xâu nhị phân có độ dài nhỏ hơn hoặc bằng 10 là:
1 + 2 + 4 + ... + 1024 = 2^0 + 2^1 + 2^2 + ... + 2^10 = (2^11 - 1)/(2 - 1) = 2048 - 1 = 2047.
Tuy nhiên, không có đáp án nào là 2047. Có lẽ đề bài yêu cầu số các xâu nhị phân có độ dài *từ* 1 đến 10. Khi đó, số xâu nhị phân là:
2^1 + 2^2 + ... + 2^10 = (2^11 - 1)/(2-1) - 1 = 2047 - 1 = 2046.
Vậy đáp án đúng là C. 2046.
Số xâu nhị phân có độ dài 0 là 2^0 = 1.
Số xâu nhị phân có độ dài 1 là 2^1 = 2.
Số xâu nhị phân có độ dài 2 là 2^2 = 4.
...
Số xâu nhị phân có độ dài 10 là 2^10 = 1024.
Vậy tổng số xâu nhị phân có độ dài nhỏ hơn hoặc bằng 10 là:
1 + 2 + 4 + ... + 1024 = 2^0 + 2^1 + 2^2 + ... + 2^10 = (2^11 - 1)/(2 - 1) = 2048 - 1 = 2047.
Tuy nhiên, không có đáp án nào là 2047. Có lẽ đề bài yêu cầu số các xâu nhị phân có độ dài *từ* 1 đến 10. Khi đó, số xâu nhị phân là:
2^1 + 2^2 + ... + 2^10 = (2^11 - 1)/(2-1) - 1 = 2047 - 1 = 2046.
Vậy đáp án đúng là C. 2046.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Xâu nhị phân độ dài 8 bắt đầu bởi 00 và kết thúc bởi 11 có dạng 00xxxx11, trong đó x có thể là 0 hoặc 1.
Có 4 vị trí x, mỗi vị trí có 2 lựa chọn (0 hoặc 1). Do đó, số lượng xâu thỏa mãn là 2^4 = 16.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Hàm số f(x) = 2x + 1 với x ∈ Z.
1. Tính đơn ánh: Giả sử f(x₁) = f(x₂), suy ra 2x₁ + 1 = 2x₂ + 1, do đó 2x₁ = 2x₂ và x₁ = x₂. Vậy f là hàm đơn ánh.
2. Tính toàn ánh: Xét y ∈ R. Để f là toàn ánh thì phải tồn tại x ∈ Z sao cho f(x) = y, tức là 2x + 1 = y, suy ra x = (y - 1)/2. Không phải mọi y ∈ R đều cho x ∈ Z. Ví dụ, y = 2 thì x = (2 - 1)/2 = 1/2 không thuộc Z. Vậy f không là hàm toàn ánh.
3. Tính song ánh: Vì f là đơn ánh nhưng không là toàn ánh, nên f không là hàm song ánh.
Vậy, đáp án đúng là f là hàm đơn ánh.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng