Cho A = {2, 3, 5}, B = {3, 2, 5}. Hãy cho biết A và B có quan hệ như thế nào với nhau.
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Tập hợp A và tập hợp B được gọi là bằng nhau nếu chúng có chung tất cả các phần tử. Ở đây, A = {2, 3, 5} và B = {3, 2, 5}. Mặc dù thứ tự các phần tử khác nhau, nhưng cả hai tập hợp đều chứa các phần tử 2, 3 và 5. Do đó, A và B bằng nhau.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Biểu thức logic A được gọi là hằng đúng (tautology) nếu nó luôn nhận giá trị True (đúng) với mọi giá trị chân lý có thể của các biến mệnh đề có trong biểu thức đó.
- Phương án A: Chỉ đúng khi *tồn tại* một giá trị chân lý làm cho A đúng, không đảm bảo A đúng với *mọi* giá trị.
- Phương án B: Tương tự A, chỉ đúng với *giá trị* chân lý cụ thể, không đảm bảo A đúng với *mọi* giá trị.
- Phương án C: Hoàn toàn phù hợp với định nghĩa hằng đúng.
- Phương án D: Ngược lại với định nghĩa hằng đúng (đây là định nghĩa của hằng sai - contradiction).
Vậy, đáp án đúng là C.
- Phương án A: Chỉ đúng khi *tồn tại* một giá trị chân lý làm cho A đúng, không đảm bảo A đúng với *mọi* giá trị.
- Phương án B: Tương tự A, chỉ đúng với *giá trị* chân lý cụ thể, không đảm bảo A đúng với *mọi* giá trị.
- Phương án C: Hoàn toàn phù hợp với định nghĩa hằng đúng.
- Phương án D: Ngược lại với định nghĩa hằng đúng (đây là định nghĩa của hằng sai - contradiction).
Vậy, đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Biểu thức logic A được gọi là hằng đúng (tautology) nếu nó luôn nhận giá trị True với mọi hệ giá trị chân lý của các biến mệnh đề có trong A. Ngược lại, nếu A luôn nhận giá trị False với mọi hệ giá trị chân lý, A được gọi là hằng sai (contradiction). Dựa vào định nghĩa, đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Đoạn code trên tính số Fibonacci thứ n. Ta thấy rằng f1 và f2 được gán giá trị ban đầu ở đâu đó (trong đề bài gốc có lẽ có gán f1=0, f2=1, tuy nhiên trong đoạn code này không có nên ta tạm bỏ qua). Trong vòng lặp while, fn được tính bằng tổng của f1 và f2, sau đó f1 được gán bằng f2 và f2 được gán bằng fn. Quá trình này lặp lại cho đến khi i lớn hơn n. Do đó, đoạn code này tính số Fibonacci thứ n.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Thuật toán này tính số Fibonacci thứ n. Ta sẽ kiểm tra từng đáp án:
A. Test(6):
f1 = 1, f2 = 1, i = 3
i = 3: fn = 1 + 1 = 2, f1 = 1, f2 = 2
i = 4: fn = 1 + 2 = 3, f1 = 2, f2 = 3
i = 5: fn = 2 + 3 = 5, f1 = 3, f2 = 5
i = 6: fn = 3 + 5 = 8, f1 = 5, f2 = 8
Test(6) = 8. Vậy đáp án A sai.
B. Test(5):
f1 = 1, f2 = 1, i = 3
i = 3: fn = 1 + 1 = 2, f1 = 1, f2 = 2
i = 4: fn = 1 + 2 = 3, f1 = 2, f2 = 3
i = 5: fn = 2 + 3 = 5, f1 = 3, f2 = 5
Test(5) = 5. Vậy đáp án B sai.
C. Test(7):
f1 = 1, f2 = 1, i = 3
i = 3: fn = 1 + 1 = 2, f1 = 1, f2 = 2
i = 4: fn = 1 + 2 = 3, f1 = 2, f2 = 3
i = 5: fn = 2 + 3 = 5, f1 = 3, f2 = 5
i = 6: fn = 3 + 5 = 8, f1 = 5, f2 = 8
i = 7: fn = 5 + 8 = 13, f1 = 8, f2 = 13
Test(7) = 13. Vậy đáp án C đúng.
D. Test(4):
f1 = 1, f2 = 1, i = 3
i = 3: fn = 1 + 1 = 2, f1 = 1, f2 = 2
i = 4: fn = 1 + 2 = 3, f1 = 2, f2 = 3
Test(4) = 3. Vậy đáp án D sai.
A. Test(6):
f1 = 1, f2 = 1, i = 3
i = 3: fn = 1 + 1 = 2, f1 = 1, f2 = 2
i = 4: fn = 1 + 2 = 3, f1 = 2, f2 = 3
i = 5: fn = 2 + 3 = 5, f1 = 3, f2 = 5
i = 6: fn = 3 + 5 = 8, f1 = 5, f2 = 8
Test(6) = 8. Vậy đáp án A sai.
B. Test(5):
f1 = 1, f2 = 1, i = 3
i = 3: fn = 1 + 1 = 2, f1 = 1, f2 = 2
i = 4: fn = 1 + 2 = 3, f1 = 2, f2 = 3
i = 5: fn = 2 + 3 = 5, f1 = 3, f2 = 5
Test(5) = 5. Vậy đáp án B sai.
C. Test(7):
f1 = 1, f2 = 1, i = 3
i = 3: fn = 1 + 1 = 2, f1 = 1, f2 = 2
i = 4: fn = 1 + 2 = 3, f1 = 2, f2 = 3
i = 5: fn = 2 + 3 = 5, f1 = 3, f2 = 5
i = 6: fn = 3 + 5 = 8, f1 = 5, f2 = 8
i = 7: fn = 5 + 8 = 13, f1 = 8, f2 = 13
Test(7) = 13. Vậy đáp án C đúng.
D. Test(4):
f1 = 1, f2 = 1, i = 3
i = 3: fn = 1 + 1 = 2, f1 = 1, f2 = 2
i = 4: fn = 1 + 2 = 3, f1 = 2, f2 = 3
Test(4) = 3. Vậy đáp án D sai.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đoạn code trên định nghĩa một hàm đệ quy `dequy(a, n)` với `a` là một số thực và `n` là một số nguyên. Hàm này tính lũy thừa bậc `n` của `a`.
Giải thích chi tiết:
- Trường hợp cơ sở (base case): Nếu `n = 0`, hàm trả về 1 (vì a^0 = 1).
- Trường hợp đệ quy (recursive case): Nếu `n > 0`, hàm trả về `a * dequy(a, n-1)`. Điều này có nghĩa là hàm nhân `a` với kết quả của việc gọi chính nó với số mũ giảm đi 1. Quá trình này lặp lại cho đến khi `n = 0`.
Ví dụ:
- `dequy(2, 3)` sẽ tính 2 * dequy(2, 2)
- `dequy(2, 2)` sẽ tính 2 * dequy(2, 1)
- `dequy(2, 1)` sẽ tính 2 * dequy(2, 0)
- `dequy(2, 0)` sẽ trả về 1
Do đó, `dequy(2, 3)` = 2 * 2 * 2 * 1 = 8, tức là 2^3.
Vậy, hàm này tính a^n.
Giải thích chi tiết:
- Trường hợp cơ sở (base case): Nếu `n = 0`, hàm trả về 1 (vì a^0 = 1).
- Trường hợp đệ quy (recursive case): Nếu `n > 0`, hàm trả về `a * dequy(a, n-1)`. Điều này có nghĩa là hàm nhân `a` với kết quả của việc gọi chính nó với số mũ giảm đi 1. Quá trình này lặp lại cho đến khi `n = 0`.
Ví dụ:
- `dequy(2, 3)` sẽ tính 2 * dequy(2, 2)
- `dequy(2, 2)` sẽ tính 2 * dequy(2, 1)
- `dequy(2, 1)` sẽ tính 2 * dequy(2, 0)
- `dequy(2, 0)` sẽ trả về 1
Do đó, `dequy(2, 3)` = 2 * 2 * 2 * 1 = 8, tức là 2^3.
Vậy, hàm này tính a^n.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng