Chỉ số doanh thu bằng 108%, chỉ số tổng hợp về giá bằng 90%, chỉ số tổng hợp khối lượng là:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Ta có công thức: Chỉ số doanh thu = Chỉ số giá * Chỉ số khối lượng.
Vậy Chỉ số khối lượng = Chỉ số doanh thu / Chỉ số giá = 108% / 90% = 1.2 = 120%
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính chỉ số giá cả tổng hợp khi lấy quyền số là kỳ gốc, ta sử dụng công thức Laspeyres. Công thức này tính tổng giá trị hàng hóa ở kỳ nghiên cứu theo số lượng tiêu thụ ở kỳ gốc, chia cho tổng giá trị hàng hóa ở kỳ gốc. Cụ thể:
Chỉ số Laspeyres = (∑(Giá kỳ nghiên cứu * Lượng kỳ gốc)) / (∑(Giá kỳ gốc * Lượng kỳ gốc))
Trong trường hợp này:
* Loại hàng A:
* Giá kỳ gốc: 10 (nghìn đồng)
* Giá kỳ nghiên cứu: 15 (nghìn đồng)
* Lượng tiêu thụ kỳ gốc: 5 (kg)
* Loại hàng B:
* Giá kỳ gốc: 2 (nghìn đồng)
* Giá kỳ nghiên cứu: 4 (nghìn đồng)
* Lượng tiêu thụ kỳ gốc: 15 (kg)
Áp dụng công thức:
Chỉ số Laspeyres = [(15 * 5) + (4 * 15)] / [(10 * 5) + (2 * 15)]
= (75 + 60) / (50 + 30)
= 135 / 80
= 1.6875
Kết quả gần nhất là 1,69.
Chỉ số Laspeyres = (∑(Giá kỳ nghiên cứu * Lượng kỳ gốc)) / (∑(Giá kỳ gốc * Lượng kỳ gốc))
Trong trường hợp này:
* Loại hàng A:
* Giá kỳ gốc: 10 (nghìn đồng)
* Giá kỳ nghiên cứu: 15 (nghìn đồng)
* Lượng tiêu thụ kỳ gốc: 5 (kg)
* Loại hàng B:
* Giá kỳ gốc: 2 (nghìn đồng)
* Giá kỳ nghiên cứu: 4 (nghìn đồng)
* Lượng tiêu thụ kỳ gốc: 15 (kg)
Áp dụng công thức:
Chỉ số Laspeyres = [(15 * 5) + (4 * 15)] / [(10 * 5) + (2 * 15)]
= (75 + 60) / (50 + 30)
= 135 / 80
= 1.6875
Kết quả gần nhất là 1,69.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tính chỉ số giá chung, ta sử dụng công thức chỉ số giá bình quân gia quyền theo lượng bán.
Gọi:
- P0i là giá bán của loại thuốc lá i ở cửa hàng A.
- Q0i là lượng bán của loại thuốc lá i ở cửa hàng A.
- P1i là giá bán của loại thuốc lá i ở cửa hàng B.
- Q1i là lượng bán của loại thuốc lá i ở cửa hàng B.
Chỉ số giá chung (I) được tính như sau:
I = (∑(P0i * Q0i) / ∑(P1i * Q0i)) * 100
Trong đó:
- ∑(P0i * Q0i) là tổng doanh thu của cửa hàng A.
- ∑(P1i * Q0i) là tổng doanh thu của cửa hàng B nếu bán với lượng hàng của cửa hàng A.
Áp dụng vào bài toán:
∑(P0i * Q0i) = (7 * 100) + (2 * 60) = 700 + 120 = 820
∑(P1i * Q0i) = (6.8 * 100) + (2.2 * 60) = 680 + 132 = 812
I = (820 / 812) * 100 = 100.985
Hoặc có thể tính theo công thức Laspeyres:
Chỉ số giá Laspeyres (IL) = (∑(P1i * Q0i) / ∑(P0i * Q0i)) * 100
= [(6.8 * 100 + 2.2 * 60)/(7 * 100 + 2 * 60)]*100
= (680 + 132) / (700 + 120) * 100 = 812/820 *100 = 99.02%
Tuy nhiên, nếu tính theo quyền số là lượng bán của cửa hàng B:
I = (∑(P0i * Q1i) / ∑(P1i * Q1i)) * 100
∑(P0i * Q1i) = (7 * 120) + (2 * 80) = 840 + 160 = 1000
∑(P1i * Q1i) = (6.8 * 120) + (2.2 * 80) = 816 + 176 = 992
I = (1000 / 992) * 100 = 100.806
Vậy đáp án gần đúng nhất là 100,81%.
Gọi:
- P0i là giá bán của loại thuốc lá i ở cửa hàng A.
- Q0i là lượng bán của loại thuốc lá i ở cửa hàng A.
- P1i là giá bán của loại thuốc lá i ở cửa hàng B.
- Q1i là lượng bán của loại thuốc lá i ở cửa hàng B.
Chỉ số giá chung (I) được tính như sau:
I = (∑(P0i * Q0i) / ∑(P1i * Q0i)) * 100
Trong đó:
- ∑(P0i * Q0i) là tổng doanh thu của cửa hàng A.
- ∑(P1i * Q0i) là tổng doanh thu của cửa hàng B nếu bán với lượng hàng của cửa hàng A.
Áp dụng vào bài toán:
∑(P0i * Q0i) = (7 * 100) + (2 * 60) = 700 + 120 = 820
∑(P1i * Q0i) = (6.8 * 100) + (2.2 * 60) = 680 + 132 = 812
I = (820 / 812) * 100 = 100.985
Hoặc có thể tính theo công thức Laspeyres:
Chỉ số giá Laspeyres (IL) = (∑(P1i * Q0i) / ∑(P0i * Q0i)) * 100
= [(6.8 * 100 + 2.2 * 60)/(7 * 100 + 2 * 60)]*100
= (680 + 132) / (700 + 120) * 100 = 812/820 *100 = 99.02%
Tuy nhiên, nếu tính theo quyền số là lượng bán của cửa hàng B:
I = (∑(P0i * Q1i) / ∑(P1i * Q1i)) * 100
∑(P0i * Q1i) = (7 * 120) + (2 * 80) = 840 + 160 = 1000
∑(P1i * Q1i) = (6.8 * 120) + (2.2 * 80) = 816 + 176 = 992
I = (1000 / 992) * 100 = 100.806
Vậy đáp án gần đúng nhất là 100,81%.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để đảm bảo tính so sánh được giữa các mức độ trong một dãy số thời kỳ, các chỉ tiêu cần thống nhất về nội dung, phương pháp tính và phạm vi nghiên cứu. Khoảng cách thời gian giữa các thời điểm hoặc giai đoạn trong dãy số cũng cần phải bằng nhau để phản ánh sự biến động một cách chính xác và liên tục. Phương án D nói rằng khoảng cách thời gian không cần bằng nhau là không đúng, vì điều này sẽ gây khó khăn cho việc so sánh và phân tích xu hướng biến động theo thời gian.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Lượng tăng giảm tuyệt đối bình quân là trung bình cộng của các lượng tăng giảm tuyệt đối liên hoàn. Công thức tính là tổng của các lượng tăng giảm tuyệt đối liên hoàn chia cho số lượng các khoảng thời gian. Các phương án khác không phản ánh đúng định nghĩa này.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Giá trị tuyệt đối của 1% tốc độ tăng (giảm) liên hoàn cho thấy mức tăng tuyệt đối của hiện tượng đang xét, được tính bằng đơn vị của chính hiện tượng đó. Ví dụ, nếu tốc độ tăng liên hoàn là 1% và năm gốc là 100 sản phẩm, thì mức tăng tuyệt đối là 1 sản phẩm. Vậy đáp án đúng là D.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng