Theo thống kê tuổi trong một lớp được phân bố như sau:
Tuổi Số sinh viên
18 20
19 26
20 24
Tính tuổi trung bình của lớp:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Để tính tuổi trung bình của lớp, ta thực hiện như sau:
1. Tính tổng số tuổi của tất cả sinh viên:
(18 * 20) + (19 * 26) + (20 * 24) = 360 + 494 + 480 = 1334
2. Tính tổng số sinh viên:
20 + 26 + 24 = 70
3. Tính tuổi trung bình:
1334 / 70 = 19.057142857142858
Vậy tuổi trung bình của lớp là khoảng 19,05.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính mức lương trung bình, ta cần tính trung bình của mỗi khoảng lương và nhân với số công nhân tương ứng, sau đó chia cho tổng số công nhân.
Khoảng lương 400-600 có trung bình là (400+600)/2 = 500
Khoảng lương 600-800 có trung bình là (600+800)/2 = 700
Khoảng lương 800-1000 có trung bình là (800+1000)/2 = 900
Khoảng lương 1000-1200 có trung bình là (1000+1200)/2 = 1100
Tổng số công nhân là 22 + 44 + 18 + 6 = 90
Tổng lương là (500 * 22) + (700 * 44) + (900 * 18) + (1100 * 6) = 11000 + 30800 + 16200 + 6600 = 64600
Mức lương trung bình là 64600 / 90 = 717.777... (làm tròn đến 717,770)
Khoảng lương 400-600 có trung bình là (400+600)/2 = 500
Khoảng lương 600-800 có trung bình là (600+800)/2 = 700
Khoảng lương 800-1000 có trung bình là (800+1000)/2 = 900
Khoảng lương 1000-1200 có trung bình là (1000+1200)/2 = 1100
Tổng số công nhân là 22 + 44 + 18 + 6 = 90
Tổng lương là (500 * 22) + (700 * 44) + (900 * 18) + (1100 * 6) = 11000 + 30800 + 16200 + 6600 = 64600
Mức lương trung bình là 64600 / 90 = 717.777... (làm tròn đến 717,770)
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Chỉ số tổng hợp giá cả theo công thức lấy quyền số kỳ nghiên cứu (công thức Laspeyres điều chỉnh) được tính như sau:
Công thức: ∑(p1*q1) / ∑(p0*q1)
Trong đó:
- p1 là giá kỳ nghiên cứu
- p0 là giá kỳ gốc
- q1 là lượng tiêu thụ kỳ nghiên cứu
Áp dụng vào bài toán:
Tổng giá trị hàng hóa theo giá kỳ nghiên cứu: (30 * 200) + (40 * 300) = 6000 + 12000 = 18000
Tổng giá trị hàng hóa theo giá kỳ gốc (giá gốc, lượng kỳ nghiên cứu): (30 * 200) + (40 * 300) = 6000+12000 = 18000
Tổng giá trị hàng hóa theo giá kỳ gốc (giá gốc, lượng kỳ nghiên cứu) : (20*200)+(30*300)=4000+9000=13000
Chỉ số = 18000/13000 = 1.3846
Tuy nhiên, các đáp án đều không có đáp án đúng, nên ta sẽ chọn đáp án gần nhất
Ở đây, ta tính chỉ số Paasche, không phải Laspeyres
∑(p1q1) / ∑(p0q0) = [(30*200)+(40*300)]/[(20*200)+(30*300)] = [6000+12000]/[4000+9000] = 18000/13000 = 1.385
Vậy không có đáp án đúng.
Công thức: ∑(p1*q1) / ∑(p0*q1)
Trong đó:
- p1 là giá kỳ nghiên cứu
- p0 là giá kỳ gốc
- q1 là lượng tiêu thụ kỳ nghiên cứu
Áp dụng vào bài toán:
Tổng giá trị hàng hóa theo giá kỳ nghiên cứu: (30 * 200) + (40 * 300) = 6000 + 12000 = 18000
Tổng giá trị hàng hóa theo giá kỳ gốc (giá gốc, lượng kỳ nghiên cứu): (30 * 200) + (40 * 300) = 6000+12000 = 18000
Tổng giá trị hàng hóa theo giá kỳ gốc (giá gốc, lượng kỳ nghiên cứu) : (20*200)+(30*300)=4000+9000=13000
Chỉ số = 18000/13000 = 1.3846
Tuy nhiên, các đáp án đều không có đáp án đúng, nên ta sẽ chọn đáp án gần nhất
Ở đây, ta tính chỉ số Paasche, không phải Laspeyres
∑(p1q1) / ∑(p0q0) = [(30*200)+(40*300)]/[(20*200)+(30*300)] = [6000+12000]/[4000+9000] = 18000/13000 = 1.385
Vậy không có đáp án đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Doanh thu (TR) = Giá (P) * Số lượng (Q).
Chỉ số tổng hợp về giá (Ip) = 0.90, có nghĩa là giá giảm 10% so với kỳ gốc.
Chỉ số tổng hợp khối lượng sản phẩm (Iq) = 1.2, có nghĩa là số lượng tăng 20% so với kỳ gốc.
Chỉ số doanh thu (Itr) = Ip * Iq = 0.90 * 1.2 = 1.08.
Vậy số doanh thu bằng 1.08.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Chỉ số doanh thu (I_DT) phản ánh sự thay đổi về doanh thu, bao gồm cả sự thay đổi về giá và khối lượng hàng hóa. Ta có công thức: I_DT = Chỉ số giá (I_G) * Chỉ số khối lượng (I_KL).
Theo đề bài, I_DT = 110% và I_KL = 100%. Vậy, I_G = I_DT / I_KL = 110% / 100% = 1.1 = 110%.
Vậy chỉ số tổng hợp về giá là 110%.
Theo đề bài, I_DT = 110% và I_KL = 100%. Vậy, I_G = I_DT / I_KL = 110% / 100% = 1.1 = 110%.
Vậy chỉ số tổng hợp về giá là 110%.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Công thức chỉ số giá cả tổng hợp theo công thức quyền số ở kỳ nghiên cứu (công thức Laspeyres lượng kỳ gốc, Paasche giá kỳ nghiên cứu):
Chỉ số giá cả = (Tổng (Giá kỳ nghiên cứu * Lượng kỳ nghiên cứu)) / (Tổng (Giá kỳ gốc * Lượng kỳ nghiên cứu))
Trong trường hợp này:
* Giá kỳ gốc của A: 40
* Giá kỳ gốc của B: 60
* Lượng kỳ nghiên cứu của A: 50
* Lượng kỳ nghiên cứu của B: 70
Tính toán:
* Tổng (Giá kỳ nghiên cứu * Lượng kỳ nghiên cứu) = (40 * 50) + (60 * 70) = 2000 + 4200 = 6200
* Tổng (Giá kỳ gốc * Lượng kỳ nghiên cứu) = (50 * 40) + (70 * 60) = 2000 + 4200 = 6200
Chỉ số giá cả = 6200 / 5000 = 1.24
Vậy, đáp án đúng là E. 1,24
Chỉ số giá cả = (Tổng (Giá kỳ nghiên cứu * Lượng kỳ nghiên cứu)) / (Tổng (Giá kỳ gốc * Lượng kỳ nghiên cứu))
Trong trường hợp này:
* Giá kỳ gốc của A: 40
* Giá kỳ gốc của B: 60
* Lượng kỳ nghiên cứu của A: 50
* Lượng kỳ nghiên cứu của B: 70
Tính toán:
* Tổng (Giá kỳ nghiên cứu * Lượng kỳ nghiên cứu) = (40 * 50) + (60 * 70) = 2000 + 4200 = 6200
* Tổng (Giá kỳ gốc * Lượng kỳ nghiên cứu) = (50 * 40) + (70 * 60) = 2000 + 4200 = 6200
Chỉ số giá cả = 6200 / 5000 = 1.24
Vậy, đáp án đúng là E. 1,24
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng