Chi phí để sản xuất một lọai sản phẩm trong phạm vi từ 1500 sản phẩm đến 5000 sản phẩm bao gồm:
Chi phí cố định: 250.000.000 đ
Chi phí biến đổi: 100.000 đ/ sản phẩm
Giá bán: 200.000 đ/sản phẩm. Sản lượng hòa vốn lý thuyết của hoạt động đầu tư này là:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Sản lượng hòa vốn là sản lượng mà tại đó tổng doanh thu bằng tổng chi phí. Ta có công thức tính sản lượng hòa vốn như sau:
Sản lượng hòa vốn = Chi phí cố định / (Giá bán trên một đơn vị sản phẩm - Chi phí biến đổi trên một đơn vị sản phẩm)
Trong trường hợp này:
Chi phí cố định = 250.000.000 đ
Chi phí biến đổi trên một đơn vị sản phẩm = 100.000 đ/sản phẩm
Giá bán trên một đơn vị sản phẩm = 200.000 đ/sản phẩm
Sản lượng hòa vốn = 250.000.000 / (200.000 - 100.000) = 250.000.000 / 100.000 = 2500 sản phẩm
Vậy, sản lượng hòa vốn lý thuyết của hoạt động đầu tư này là 2500 cái.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính thời gian hoàn vốn đầu tư có chiết khấu, ta cần tính giá trị hiện tại của dòng tiền vào hàng năm và so sánh với vốn đầu tư ban đầu.
* Năm 1: 80 / (1 + 0.20)^1 = 66.67 triệu đồng
* Năm 2: 80 / (1 + 0.20)^2 = 55.56 triệu đồng
* Năm 3: 80 / (1 + 0.20)^3 = 46.30 triệu đồng
* Năm 4: 80 / (1 + 0.20)^4 = 38.58 triệu đồng
Tính dòng tiền lũy kế:
* Sau năm 1: 66.67 triệu đồng
* Sau năm 2: 66.67 + 55.56 = 122.23 triệu đồng
* Sau năm 3: 122.23 + 46.30 = 168.53 triệu đồng
Như vậy, sau năm thứ 2, dự án đã thu hồi được 122.23 triệu đồng. Số tiền còn lại cần thu hồi là: 140 - 122.23 = 17.77 triệu đồng.
Trong năm thứ 3, giá trị hiện tại của dòng tiền là 46.30 triệu đồng. Vậy thời gian cần thiết để thu hồi 17.77 triệu đồng trong năm thứ 3 là: 17.77 / 46.30 = 0.384 năm.
Đổi 0.384 năm ra tháng: 0.384 * 12 = 4.6 tháng
Đổi 0.6 tháng ra ngày: 0.6 * 30 = 18 ngày (ước lượng mỗi tháng có 30 ngày)
Vậy, thời gian hoàn vốn đầu tư có chiết khấu là 2 năm 4 tháng 18 ngày.
* Năm 1: 80 / (1 + 0.20)^1 = 66.67 triệu đồng
* Năm 2: 80 / (1 + 0.20)^2 = 55.56 triệu đồng
* Năm 3: 80 / (1 + 0.20)^3 = 46.30 triệu đồng
* Năm 4: 80 / (1 + 0.20)^4 = 38.58 triệu đồng
Tính dòng tiền lũy kế:
* Sau năm 1: 66.67 triệu đồng
* Sau năm 2: 66.67 + 55.56 = 122.23 triệu đồng
* Sau năm 3: 122.23 + 46.30 = 168.53 triệu đồng
Như vậy, sau năm thứ 2, dự án đã thu hồi được 122.23 triệu đồng. Số tiền còn lại cần thu hồi là: 140 - 122.23 = 17.77 triệu đồng.
Trong năm thứ 3, giá trị hiện tại của dòng tiền là 46.30 triệu đồng. Vậy thời gian cần thiết để thu hồi 17.77 triệu đồng trong năm thứ 3 là: 17.77 / 46.30 = 0.384 năm.
Đổi 0.384 năm ra tháng: 0.384 * 12 = 4.6 tháng
Đổi 0.6 tháng ra ngày: 0.6 * 30 = 18 ngày (ước lượng mỗi tháng có 30 ngày)
Vậy, thời gian hoàn vốn đầu tư có chiết khấu là 2 năm 4 tháng 18 ngày.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta cần tính toán các chỉ số NPV, IRR và tỷ số B/C cho cả hai dự án A và B, sau đó so sánh chúng.
*Tính NPV (Giá trị hiện tại ròng):
NPV của dự án A = -6000 + (9000 / 1.1) = -6000 + 8181.82 = 2181.82
NPV của dự án B = -10000 + (14000 / 1.1) = -10000 + 12727.27 = 2727.27
Như vậy, NPV của dự án B lớn hơn dự án A. Vậy phát biểu B đúng.
*Tính Tỷ số Lợi ích/Chi phí (B/C):
Tỷ số B/C của dự án A = 8181.82 / 6000 = 1.36
Tỷ số B/C của dự án B = 12727.27 / 10000 = 1.27
Như vậy, tỷ số B/C của dự án A lớn hơn dự án B. Vậy phát biểu A đúng.
*Tính IRR (Tỷ suất hoàn vốn nội bộ):
IRR là tỷ lệ chiết khấu mà tại đó NPV bằng 0.
Đối với dự án A: 0 = -6000 + (9000 / (1 + IRR_A)) => IRR_A = (9000/6000) - 1 = 0.5 hay 50%
Đối với dự án B: 0 = -10000 + (14000 / (1 + IRR_B)) => IRR_B = (14000/10000) - 1 = 0.4 hay 40%
Như vậy, IRR của dự án A lớn hơn dự án B. Vậy phát biểu C đúng.
Vì cả A, B và C đều đúng, nên đáp án đúng là D.
*Tính NPV (Giá trị hiện tại ròng):
NPV của dự án A = -6000 + (9000 / 1.1) = -6000 + 8181.82 = 2181.82
NPV của dự án B = -10000 + (14000 / 1.1) = -10000 + 12727.27 = 2727.27
Như vậy, NPV của dự án B lớn hơn dự án A. Vậy phát biểu B đúng.
*Tính Tỷ số Lợi ích/Chi phí (B/C):
Tỷ số B/C của dự án A = 8181.82 / 6000 = 1.36
Tỷ số B/C của dự án B = 12727.27 / 10000 = 1.27
Như vậy, tỷ số B/C của dự án A lớn hơn dự án B. Vậy phát biểu A đúng.
*Tính IRR (Tỷ suất hoàn vốn nội bộ):
IRR là tỷ lệ chiết khấu mà tại đó NPV bằng 0.
Đối với dự án A: 0 = -6000 + (9000 / (1 + IRR_A)) => IRR_A = (9000/6000) - 1 = 0.5 hay 50%
Đối với dự án B: 0 = -10000 + (14000 / (1 + IRR_B)) => IRR_B = (14000/10000) - 1 = 0.4 hay 40%
Như vậy, IRR của dự án A lớn hơn dự án B. Vậy phát biểu C đúng.
Vì cả A, B và C đều đúng, nên đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Ngân lưu ròng (Net Cash Flow) là hiệu số giữa dòng tiền vào và dòng tiền ra của dự án trong một giai đoạn nhất định. Dấu của ngân lưu ròng có thể dương (dòng tiền vào lớn hơn dòng tiền ra), âm (dòng tiền ra lớn hơn dòng tiền vào) hoặc bằng không.
* Phương án A: Đầu tư một năm thu lợi nhiều năm, ngân lưu ròng sẽ âm ở năm đầu (do đầu tư) và dương ở các năm sau (do thu lợi). Vậy, ngân lưu ròng đổi dấu một lần.
* Phương án B: Đầu tư hai năm thu lợi nhiều năm, ngân lưu ròng sẽ âm ở hai năm đầu (do đầu tư) và dương ở các năm sau (do thu lợi). Vậy, ngân lưu ròng đổi dấu một lần.
* Phương án C: Vừa đầu tư vừa thu lợi mà phần thu lợi có khi nhỏ hơn phần đầu tư, tức là có những năm ngân lưu ròng âm (đầu tư nhiều hơn thu lợi) và có những năm ngân lưu ròng dương (thu lợi nhiều hơn đầu tư). Do đó, ngân lưu ròng có thể đổi dấu nhiều lần.
* Phương án D: Vừa đầu tư vừa thu lợi mà phần thu lợi luôn luôn lớn hơn phần đầu tư (trừ năm thứ nhất), tức là ngân lưu ròng âm ở năm đầu và dương ở các năm sau. Vậy, ngân lưu ròng đổi dấu một lần.
Vậy, phương án C là đáp án đúng.
* Phương án A: Đầu tư một năm thu lợi nhiều năm, ngân lưu ròng sẽ âm ở năm đầu (do đầu tư) và dương ở các năm sau (do thu lợi). Vậy, ngân lưu ròng đổi dấu một lần.
* Phương án B: Đầu tư hai năm thu lợi nhiều năm, ngân lưu ròng sẽ âm ở hai năm đầu (do đầu tư) và dương ở các năm sau (do thu lợi). Vậy, ngân lưu ròng đổi dấu một lần.
* Phương án C: Vừa đầu tư vừa thu lợi mà phần thu lợi có khi nhỏ hơn phần đầu tư, tức là có những năm ngân lưu ròng âm (đầu tư nhiều hơn thu lợi) và có những năm ngân lưu ròng dương (thu lợi nhiều hơn đầu tư). Do đó, ngân lưu ròng có thể đổi dấu nhiều lần.
* Phương án D: Vừa đầu tư vừa thu lợi mà phần thu lợi luôn luôn lớn hơn phần đầu tư (trừ năm thứ nhất), tức là ngân lưu ròng âm ở năm đầu và dương ở các năm sau. Vậy, ngân lưu ròng đổi dấu một lần.
Vậy, phương án C là đáp án đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: a
Để tìm tiến trình tới hạn, ta cần tìm đường đi dài nhất từ điểm bắt đầu đến điểm kết thúc của dự án. Các bước thực hiện như sau:
1. Tính thời gian hoàn thành của từng đường đi:
* Đường đi A-C-H-J-B: Không hợp lệ vì điểm B không nằm trên đường đi này.
* Đường đi E-F-H-J: Không hợp lệ vì điểm E không nằm trên đường đi này.
* Đường đi E-G-I-J: Đây là một đường đi hợp lệ, với thời gian hoàn thành là E+G+I+J = 2+3+5+4 = 14
* Đường đi B-D-I-J: Không hợp lệ vì điểm B không nằm trên đường đi này.
Từ đó ta thấy, đường đi E-G-I-J là đường đi có tổng thời gian hoàn thành lớn nhất.
1. Tính thời gian hoàn thành của từng đường đi:
* Đường đi A-C-H-J-B: Không hợp lệ vì điểm B không nằm trên đường đi này.
* Đường đi E-F-H-J: Không hợp lệ vì điểm E không nằm trên đường đi này.
* Đường đi E-G-I-J: Đây là một đường đi hợp lệ, với thời gian hoàn thành là E+G+I+J = 2+3+5+4 = 14
* Đường đi B-D-I-J: Không hợp lệ vì điểm B không nằm trên đường đi này.
Từ đó ta thấy, đường đi E-G-I-J là đường đi có tổng thời gian hoàn thành lớn nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Đường cong hình chữ S (S-curve) là một công cụ quản lý dự án quan trọng, được sử dụng để theo dõi và kiểm soát tiến độ dự án. Nó biểu diễn trực quan sự tích lũy chi phí hoặc giờ công theo thời gian. Bằng cách so sánh đường cong thực tế với đường cong kế hoạch, nhà quản lý dự án có thể đánh giá xem dự án có đang đi đúng tiến độ, chậm hơn hay nhanh hơn so với kế hoạch ban đầu. Do đó, đường cong hình chữ S giúp kiểm soát tiến độ thực hiện công việc của dự án. Nó cũng liên quan đến việc kiểm soát chi phí, vì tiến độ chậm trễ thường dẫn đến tăng chi phí. Tuy nhiên, đáp án C bao quát hơn và chính xác hơn trong việc mô tả mục đích chính của đường cong hình chữ S. Vì vậy, đáp án D là đáp án chính xác nhất.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng