Đáp án đúng: C
C6H5NH2 là một bazơ yếu, phản ứng với nước theo phương trình:
C6H5NH2 + H2O ⇌ C6H5NH3+ + OH-
Kb = 10-pKb = 10-9,42 = 3,8 x 10-10
Gọi x là nồng độ của OH- khi cân bằng, ta có:
Kb = [C6H5NH3+][OH-] / [C6H5NH2] = x2 / (0,01 - x)
Vì Kb rất nhỏ, nên ta có thể bỏ qua x so với 0,01, do đó:
3,8 x 10-10 = x2 / 0,01
x2 = 3,8 x 10-12
x = √(3,8 x 10-12) = 1,95 x 10-6
pOH = -log[OH-] = -log(1,95 x 10-6) = 5,71
pH = 14 - pOH = 14 - 5,71 = 8,29
Câu hỏi liên quan
Cu (Z = 29) có cấu hình electron đặc biệt do sự bão hòa lớp d (3d10 4s1) bền vững hơn cấu hình 3d9 4s2.
Do đó, cấu hình electron đúng của Cr là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1 3d5 (2) và của Cu là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1 3d10 (4).
Để giải quyết bài toán này, ta sử dụng định luật Boyle-Mariotte cho từng khí và sau đó áp dụng định luật Dalton về áp suất riêng phần.
1. Tính áp suất riêng phần của khí He trong bình C:
Áp dụng định luật Boyle-Mariotte: P₁V₁ = P₂V₂
P₁ = 860 mmHg, V₁ = 448 mL, V₂ = 2240 mL
P₂ (He) = (P₁V₁) / V₂ = (860 * 448) / 2240 = 172 mmHg
2. Tính áp suất riêng phần của khí Ne trong bình C:
Áp dụng định luật Boyle-Mariotte: P₁V₁ = P₂V₂
P₁ = 760 mmHg, V₁ = 1120 mL, V₂ = 2240 mL
P₂ (Ne) = (P₁V₁) / V₂ = (760 * 1120) / 2240 = 380 mmHg
3. Tính áp suất tổng trong bình C:
Áp dụng định luật Dalton: P = P(He) + P(Ne) = 172 + 380 = 552 mmHg
Vậy, áp suất trong bình C là 552 mmHg.
- Nhiệt độ: T = 136,5°C = 136,5 + 273,15 = 409,65 K
- Áp suất: P = 2 atm
- Thể tích: V = 840 ml = 0,84 lít
Áp dụng công thức khí lý tưởng: PV = nRT, với R = 0,0821 L.atm/mol.K
Tính số mol của chất X: n = PV / RT = (2 * 0,84) / (0,0821 * 409,65) ≈ 0,05 mol
Tính khối lượng mol của chất X: M = m / n = 2,9 / 0,05 = 58 g/mol
Tính tỉ khối hơi của X so với H2: d(X/H2) = M(X) / M(H2) = 58 / 2 = 29
Vậy đáp án đúng là A.
ΔS = -R * Σ(xi * ln(xi))
Trong đó:
- R là hằng số khí lý tưởng (8,314 J/mol.K)
- xi là phần mol của khí i trong hỗn hợp.
Trong trường hợp này:
- x(N2) = 0,20
- x(H2) = 0,50
- x(NH3) = 0,30
Thay các giá trị vào công thức:
ΔS = -8,314 * (0,20 * ln(0,20) + 0,50 * ln(0,50) + 0,30 * ln(0,30))
ΔS = -8,314 * (0,20 * (-1,609) + 0,50 * (-0,693) + 0,30 * (-1,204))
ΔS = -8,314 * (-0,322 - 0,3465 - 0,3612)
ΔS = -8,314 * (-1,0297)
ΔS ≈ 8,56 J/K
Vậy, đáp án đúng là D. 8,56 J/K.
Ta có sơ đồ pin điện:
Pt, Hg(ℓ)| dd A|| dd B| Hg(ℓ), Pt
Phản ứng xảy ra tại điện cực:
Tại anot (A): Hg → Hgn+ + ne
Tại catot (B): Hgn+ + ne → Hg
Phản ứng tổng quát:
Hg(B) + Hgn+(A) → Hg(A) + Hgn+(B)
Sức điện động của pin được tính theo phương trình Nernst:
E = E0 - (RT/nF) * ln(Q)
Trong đó:
E0 là sức điện động tiêu chuẩn của pin (E0 = 0 vì hai nửa pin giống nhau)
R là hằng số khí (8,314 J/mol.K)
T là nhiệt độ tuyệt đối (25oC = 298 K)
n là số electron trao đổi
F là hằng số Faraday (96485 C/mol)
Q là thương số phản ứng = [Hgn+]A / [Hgn+]B
Ta có:
E = 0 - (RT/nF) * ln([Hgn+]A / [Hgn+]B)
0,0289 = -(8,314 * 298) / (n * 96485) * ln(0,263/2,630)
0,0289 = -(0,0257/n) * ln(0,1)
0,0289 = (0,0257/n) * 2,303
n = (0,0257 * 2,303)/0,0289
n ≈ 2
Vậy, ion thủy ngân (I) tồn tại trong dung dịch dưới dạng Hgnn+ với n = 2.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.