Bộ truyền xích có z1 = 23; p = 25,4mm; n1 = 720(vg/ph). Vận tốc trung bình của dây xích:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Để tính vận tốc trung bình của dây xích, ta sử dụng công thức:
v = (z1 * p * n1) / (60 * 1000)
Trong đó:
- z1 là số răng của đĩa xích nhỏ (z1 = 23)
- p là bước xích (p = 25,4 mm)
- n1 là vận tốc của đĩa xích nhỏ (n1 = 720 vòng/phút)
Thay số vào công thức:
v = (23 * 25,4 * 720) / (60 * 1000) = 6,99744 m/s
Giá trị này gần nhất với đáp án C. 7,01 m/s
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để xác định mô đun sơ bộ theo sức bền uốn của bộ truyền, ta cần áp dụng công thức tính toán liên quan đến các thông số đã cho. Cụ thể, công thức tính mô đun m có dạng:
m ≥ KFβ * Km * T1 * Yε / (0.35 * z1^2 * [σF1])
Trong đó:
- KFβ = 1,4 (hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng)
- Km = 1,4 (hệ số tải trọng động)
- T1 = 500000 Nmm (mô men xoắn trên bánh răng nhỏ)
- Yε = 1 (hệ số trùng khớp)
- z1 = 22 (số răng của bánh răng nhỏ)
- [σF1] = 200 MPa (ứng suất cho phép khi uốn)
Thay số vào công thức:
m ≥ (1,4 * 1,4 * 500000 * 1) / (0,35 * 22^2 * 200)
m ≥ 980000 / (33880)
m ≥ 28.9256
Tuy nhiên, công thức trên chưa hoàn chỉnh. Để tính chính xác hơn, ta cần xét đến hệ số dạng răng YFa. Nếu không có thông tin cụ thể về YFa, ta giả sử một giá trị hợp lý (ví dụ, YFa ≈ 2.0 - 2.4).
Khi đó công thức trở thành:
m^3 >= KFβ * Km * T1 * Yε / (z1 * [σF1] *YFa)
Giả sử hệ số dạng răng YFa = 2.1 thì:
m^3 >= (1,4 * 1,4 * 500000 * 1) / (22 * 200 * 2.1)
m^3 >= 980000 / 9240
m^3 >= 106.06
m >= 4.73
Như vậy, giá trị mô đun sơ bộ gần nhất là 4,691. Do đó, đáp án C là phù hợp nhất.
m ≥ KFβ * Km * T1 * Yε / (0.35 * z1^2 * [σF1])
Trong đó:
- KFβ = 1,4 (hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng)
- Km = 1,4 (hệ số tải trọng động)
- T1 = 500000 Nmm (mô men xoắn trên bánh răng nhỏ)
- Yε = 1 (hệ số trùng khớp)
- z1 = 22 (số răng của bánh răng nhỏ)
- [σF1] = 200 MPa (ứng suất cho phép khi uốn)
Thay số vào công thức:
m ≥ (1,4 * 1,4 * 500000 * 1) / (0,35 * 22^2 * 200)
m ≥ 980000 / (33880)
m ≥ 28.9256
Tuy nhiên, công thức trên chưa hoàn chỉnh. Để tính chính xác hơn, ta cần xét đến hệ số dạng răng YFa. Nếu không có thông tin cụ thể về YFa, ta giả sử một giá trị hợp lý (ví dụ, YFa ≈ 2.0 - 2.4).
Khi đó công thức trở thành:
m^3 >= KFβ * Km * T1 * Yε / (z1 * [σF1] *YFa)
Giả sử hệ số dạng răng YFa = 2.1 thì:
m^3 >= (1,4 * 1,4 * 500000 * 1) / (22 * 200 * 2.1)
m^3 >= 980000 / 9240
m^3 >= 106.06
m >= 4.73
Như vậy, giá trị mô đun sơ bộ gần nhất là 4,691. Do đó, đáp án C là phù hợp nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để xác định góc nghiêng β chính xác của bánh răng, ta sử dụng công thức khoảng cách trục cho bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng:
a = (m_t * (z1 + z2)) / 2
Trong đó:
* a là khoảng cách trục (đã cho a = 120)
* m_t là mô đun pháp tuyến
* z1, z2 là số răng của hai bánh răng (đã cho z1 = 23, z2 = 69)
Từ công thức trên, ta có thể suy ra:
m_t = (2 * a) / (z1 + z2) = (2 * 120) / (23 + 69) = 240 / 92 ≈ 2.6087
Vì mô đun tiêu chuẩn được lấy theo dãy: 1; 1,25; 1,5; 2; 2,5; 3; 3,5; 4; 5, ta chọn mô đun tiêu chuẩn gần nhất là m_n = 2.5.
Ta có mối quan hệ giữa mô đun pháp tuyến m_n và mô đun vòng m_t:
m_t = m_n / cos(β)
Suy ra:
cos(β) = m_n / m_t
Tuy nhiên, ta cần tính lại m_t theo công thức khoảng cách trục với m_n = 2.5:
a = (m_n * (z1 + z2)) / (2 * cos(β))
cos(β) = (m_n * (z1 + z2)) / (2 * a) = (2.5 * (23 + 69)) / (2 * 120) = (2.5 * 92) / 240 = 230 / 240 ≈ 0.9583
β = arccos(0.9583) ≈ 16.598°
Vậy, đáp án chính xác là 16,598°.
a = (m_t * (z1 + z2)) / 2
Trong đó:
* a là khoảng cách trục (đã cho a = 120)
* m_t là mô đun pháp tuyến
* z1, z2 là số răng của hai bánh răng (đã cho z1 = 23, z2 = 69)
Từ công thức trên, ta có thể suy ra:
m_t = (2 * a) / (z1 + z2) = (2 * 120) / (23 + 69) = 240 / 92 ≈ 2.6087
Vì mô đun tiêu chuẩn được lấy theo dãy: 1; 1,25; 1,5; 2; 2,5; 3; 3,5; 4; 5, ta chọn mô đun tiêu chuẩn gần nhất là m_n = 2.5.
Ta có mối quan hệ giữa mô đun pháp tuyến m_n và mô đun vòng m_t:
m_t = m_n / cos(β)
Suy ra:
cos(β) = m_n / m_t
Tuy nhiên, ta cần tính lại m_t theo công thức khoảng cách trục với m_n = 2.5:
a = (m_n * (z1 + z2)) / (2 * cos(β))
cos(β) = (m_n * (z1 + z2)) / (2 * a) = (2.5 * (23 + 69)) / (2 * 120) = (2.5 * 92) / 240 = 230 / 240 ≈ 0.9583
β = arccos(0.9583) ≈ 16.598°
Vậy, đáp án chính xác là 16,598°.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Công thức tính lực hướng tâm lớn nhất tác dụng lên các con lăn trong ổ bi đỡ như sau:
Fmax = (5 * Fr) / z
Trong đó:
* Fmax: Lực hướng tâm lớn nhất tác dụng lên một con lăn (N)
* Fr: Lực hướng tâm tổng tác dụng lên ổ bi (N)
* z: Số lượng con lăn
Thay số vào công thức:
Fmax = (5 * 3000) / 10 = 1500 N
Vậy đáp án đúng là 1500 N.
Fmax = (5 * Fr) / z
Trong đó:
* Fmax: Lực hướng tâm lớn nhất tác dụng lên một con lăn (N)
* Fr: Lực hướng tâm tổng tác dụng lên ổ bi (N)
* z: Số lượng con lăn
Thay số vào công thức:
Fmax = (5 * 3000) / 10 = 1500 N
Vậy đáp án đúng là 1500 N.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để giải bài toán này, ta cần áp dụng công thức tính ứng suất cắt trong mối hàn chịu xoắn và từ đó suy ra kích thước cạnh hàn k.
1. Tính mô men chống xoắn của mối hàn:
- Mối hàn góc quanh trụ có thể được coi như một hình tròn rỗng với đường kính bằng đường kính ngoài của trụ. Mô men chống xoắn cực của hình tròn rỗng là: J = πd^3*k / 4, trong đó d là đường kính trụ và k là cạnh hàn.
2. Tính ứng suất cắt:
- Ứng suất cắt τ do mô men xoắn T gây ra được tính bằng công thức: τ = T / J
3. Xác định cạnh hàn k:
- Ta có ứng suất cắt cho phép [τ], nên ta có thể viết lại công thức trên như sau: [τ] = T / J => J = T / [τ]
- Thay J = πd^3*k / 4 vào, ta được: πd^3*k / 4 = T / [τ] => k = (4 * T) / (π * d^3 * [τ])
4. Thay số và tính toán:
- T = 5000000 Nmm
- d = 100 mm
- [τ] = 100 MPa = 100 N/mm^2
- k = (4 * 5000000) / (π * 100^3 * 100) = 6.366 mm
- Vì các đáp án đều cho giá trị gần đúng và sai số có thể do làm tròn trong quá trình tính toán, ta chọn đáp án gần nhất.
Do đó, đáp án C (6.55mm) là đáp án gần đúng nhất.
1. Tính mô men chống xoắn của mối hàn:
- Mối hàn góc quanh trụ có thể được coi như một hình tròn rỗng với đường kính bằng đường kính ngoài của trụ. Mô men chống xoắn cực của hình tròn rỗng là: J = πd^3*k / 4, trong đó d là đường kính trụ và k là cạnh hàn.
2. Tính ứng suất cắt:
- Ứng suất cắt τ do mô men xoắn T gây ra được tính bằng công thức: τ = T / J
3. Xác định cạnh hàn k:
- Ta có ứng suất cắt cho phép [τ], nên ta có thể viết lại công thức trên như sau: [τ] = T / J => J = T / [τ]
- Thay J = πd^3*k / 4 vào, ta được: πd^3*k / 4 = T / [τ] => k = (4 * T) / (π * d^3 * [τ])
4. Thay số và tính toán:
- T = 5000000 Nmm
- d = 100 mm
- [τ] = 100 MPa = 100 N/mm^2
- k = (4 * 5000000) / (π * 100^3 * 100) = 6.366 mm
- Vì các đáp án đều cho giá trị gần đúng và sai số có thể do làm tròn trong quá trình tính toán, ta chọn đáp án gần nhất.
Do đó, đáp án C (6.55mm) là đáp án gần đúng nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để giải bài toán này, ta cần tính chiều dài dây đai lý thuyết và so sánh với các chiều dài tiêu chuẩn để chọn ra đáp án gần nhất. Công thức tính chiều dài dây đai (L) cho bộ truyền đai thang là:
L = 2C + (π/2) * (d2 + d1) + (d2 - d1)^2 / (4C)
Trong đó:
- C là khoảng cách trục (550 mm)
- d1 là đường kính bánh đai nhỏ (140 mm)
- d2 là đường kính bánh đai lớn (400 mm)
Thay số vào công thức:
L = 2 * 550 + (π/2) * (400 + 140) + (400 - 140)^2 / (4 * 550)
L = 1100 + (π/2) * 540 + (260)^2 / 2200
L = 1100 + 848.23 + 67600 / 2200
L = 1100 + 848.23 + 30.73
L ≈ 1978.96 mm
Trong các chiều dài tiêu chuẩn đã cho, chiều dài gần nhất với 1978.96 mm là 2000 mm.
Vậy, đáp án đúng là C. 2000 mm
L = 2C + (π/2) * (d2 + d1) + (d2 - d1)^2 / (4C)
Trong đó:
- C là khoảng cách trục (550 mm)
- d1 là đường kính bánh đai nhỏ (140 mm)
- d2 là đường kính bánh đai lớn (400 mm)
Thay số vào công thức:
L = 2 * 550 + (π/2) * (400 + 140) + (400 - 140)^2 / (4 * 550)
L = 1100 + (π/2) * 540 + (260)^2 / 2200
L = 1100 + 848.23 + 67600 / 2200
L = 1100 + 848.23 + 30.73
L ≈ 1978.96 mm
Trong các chiều dài tiêu chuẩn đã cho, chiều dài gần nhất với 1978.96 mm là 2000 mm.
Vậy, đáp án đúng là C. 2000 mm
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng