Bất động sản thẩm định ở gần chùa trong khi bất động sản so sánh có đơn giá chuẩn là 100 triệu đồng/m2 không ở gần chùa. Biết đơn giá đất của bất động sản ở gần chùa thấp hơn đơn giá đất của bất động sản không ở gần chùa là 10%. Giá sau điều chỉnh của bất động sản so sánh là:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Giá đất ở khu vực gần chùa thấp hơn 10% so với khu vực không gần chùa. Do đó, giá đất của bất động sản thẩm định bằng 90% giá đất của bất động sản so sánh. Để so sánh được, ta cần điều chỉnh đơn giá của bất động sản so sánh. Vì bất động sản so sánh có giá cao hơn, ta cần điều chỉnh giảm giá của nó để tương đương với bất động sản thẩm định.
Giá sau điều chỉnh = Đơn giá chuẩn * (1 - Mức điều chỉnh) = 100 triệu đồng/m2 * (1 - 10%) = 100 triệu đồng/m2 * 0.9 = 90 triệu đồng/m2
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Diện tích trong hạn mức: 150m2
Diện tích vượt hạn mức: 200m2 - 150m2 = 50m2
Tiền sử dụng đất phải nộp:
- Trong hạn mức: 150m2 * 5 triệu đồng * 1,1 * 50% = 375 triệu đồng
- Vượt hạn mức: 50m2 * 5 triệu đồng * 1,1 * 100% = 275 triệu đồng
Tổng tiền sử dụng đất phải nộp: 375 triệu đồng + 275 triệu đồng = 650 triệu đồng
Diện tích vượt hạn mức: 200m2 - 150m2 = 50m2
Tiền sử dụng đất phải nộp:
- Trong hạn mức: 150m2 * 5 triệu đồng * 1,1 * 50% = 375 triệu đồng
- Vượt hạn mức: 50m2 * 5 triệu đồng * 1,1 * 100% = 275 triệu đồng
Tổng tiền sử dụng đất phải nộp: 375 triệu đồng + 275 triệu đồng = 650 triệu đồng
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có:
* Doanh thu cho thuê mỗi năm trong 1 năm tới: 10.000 USD/tháng * 12 tháng * 25.000 đồng/USD = 3.000.000.000 đồng
* Doanh thu cho thuê mỗi năm sau 1 năm tới: 10.000 USD/tháng * (1+5%) * 12 tháng * 25.000 đồng/USD = 3.150.000.000 đồng
* Chi phí hoạt động mỗi năm: 500.000.000 đồng (cho thuê, sửa chữa, bảo dưỡng)
* Chi phí khấu hao mỗi năm: 100.000.000 đồng
* Lợi nhuận trước thuế mỗi năm trong 1 năm tới: 3.000.000.000 - 500.000.000 - 100.000.000 = 2.400.000.000 đồng
* Lợi nhuận trước thuế mỗi năm sau 1 năm tới: 3.150.000.000 - 500.000.000 - 100.000.000 = 2.550.000.000 đồng
* Thuế thu nhập từ cho thuê (10%): 2.400.000.000 * 10% = 240.000.000 đồng (năm thứ nhất); 2.550.000.000 * 10% = 255.000.000 (năm thứ hai)
* Lợi nhuận sau thuế mỗi năm trong 1 năm tới: 2.400.000.000 - 240.000.000 = 2.160.000.000 đồng
* Lợi nhuận sau thuế mỗi năm sau 1 năm tới: 2.550.000.000 - 255.000.000 = 2.295.000.000 đồng
* Giá trị bất động sản thẩm định:
PV = 2.160.000.000/(1+20%) + 2.295.000.000/(1+20%) = 1.800.000.000 + 1.912.500.000 = 3.712.500.000 đồng
Áp dụng công thức vốn hóa trực tiếp:
Giá trị = NOI/r
Trong đó:
* NOI (Net Operating Income) là thu nhập hoạt động ròng.
* r là tỷ suất vốn hóa.
Ta có:
* NOI năm thứ hai = 2.295.000.000 + 100.000.000 = 2.395.000.000
* Giá trị tài sản sau năm thứ nhất = 2.395.000.000/0,2 = 11.975.000.000
Giá trị hiện tại của tài sản:
PV = 1.800.000.000 + 11.975.000.000/(1+0,2) = 1.800.000.000 + 9.979.166.667 = 11.779.166.667 đồng
Như vậy, không có đáp án nào đúng trong các đáp án trên.
* Doanh thu cho thuê mỗi năm trong 1 năm tới: 10.000 USD/tháng * 12 tháng * 25.000 đồng/USD = 3.000.000.000 đồng
* Doanh thu cho thuê mỗi năm sau 1 năm tới: 10.000 USD/tháng * (1+5%) * 12 tháng * 25.000 đồng/USD = 3.150.000.000 đồng
* Chi phí hoạt động mỗi năm: 500.000.000 đồng (cho thuê, sửa chữa, bảo dưỡng)
* Chi phí khấu hao mỗi năm: 100.000.000 đồng
* Lợi nhuận trước thuế mỗi năm trong 1 năm tới: 3.000.000.000 - 500.000.000 - 100.000.000 = 2.400.000.000 đồng
* Lợi nhuận trước thuế mỗi năm sau 1 năm tới: 3.150.000.000 - 500.000.000 - 100.000.000 = 2.550.000.000 đồng
* Thuế thu nhập từ cho thuê (10%): 2.400.000.000 * 10% = 240.000.000 đồng (năm thứ nhất); 2.550.000.000 * 10% = 255.000.000 (năm thứ hai)
* Lợi nhuận sau thuế mỗi năm trong 1 năm tới: 2.400.000.000 - 240.000.000 = 2.160.000.000 đồng
* Lợi nhuận sau thuế mỗi năm sau 1 năm tới: 2.550.000.000 - 255.000.000 = 2.295.000.000 đồng
* Giá trị bất động sản thẩm định:
PV = 2.160.000.000/(1+20%) + 2.295.000.000/(1+20%) = 1.800.000.000 + 1.912.500.000 = 3.712.500.000 đồng
Áp dụng công thức vốn hóa trực tiếp:
Giá trị = NOI/r
Trong đó:
* NOI (Net Operating Income) là thu nhập hoạt động ròng.
* r là tỷ suất vốn hóa.
Ta có:
* NOI năm thứ hai = 2.295.000.000 + 100.000.000 = 2.395.000.000
* Giá trị tài sản sau năm thứ nhất = 2.395.000.000/0,2 = 11.975.000.000
Giá trị hiện tại của tài sản:
PV = 1.800.000.000 + 11.975.000.000/(1+0,2) = 1.800.000.000 + 9.979.166.667 = 11.779.166.667 đồng
Như vậy, không có đáp án nào đúng trong các đáp án trên.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Giá trị hiện tại của khoản thanh toán được tính như sau:
1. Khoản thanh toán ban đầu: 10% của 5 tỷ đồng = 500 triệu đồng.
2. Số tiền còn lại sau thanh toán ban đầu: 5 tỷ đồng - 500 triệu đồng = 4.5 tỷ đồng.
3. Lãi suất quý: 15%/năm / 4 quý = 3.75%/quý.
4. Số kỳ thanh toán: 5 năm * 4 quý = 20 quý.
5. Tính giá trị hiện tại của chuỗi thanh toán đều:
* Gọi PV là giá trị hiện tại, PMT là số tiền thanh toán mỗi kỳ, r là lãi suất mỗi kỳ, và n là số kỳ.
* PV = PMT + PMT * (1 - (1 + r)^- (n-1)) / r
* Ta cần tìm PMT sao cho giá trị hiện tại của chuỗi thanh toán bằng 4.5 tỷ.
* 4,500 triệu = PMT * ( (1 - (1 + 0.0375)^-20) / 0.0375) + PMT
* PMT = 4,500 / 13.92968+1 = 323.04 triệu
* Tính lại giá trị hiện tại của 20 khoản thanh toán đều 323.04 triệu trả ngay đầu mỗi quý: 323.04 + 323.04 * (1 - (1 + 0.0375)^-19) / 0.0375 = 4,500 triệu đồng
* PV = 500 + 4,500 = 5,000
Tuy nhiên, câu hỏi yêu cầu giá sau điều chỉnh của tài sản so sánh. Do thông tin không đầy đủ về các yếu tố điều chỉnh giá (ví dụ: sự khác biệt về tính năng, công nghệ, v.v.), ta không thể tính toán chính xác giá sau điều chỉnh. Vì vậy, ta giả định rằng giá sau điều chỉnh là giá trị hiện tại của hợp đồng thuê tài chính.
Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng khớp với kết quả này. Do đó, đáp án chính xác nhất là: D. Các đáp án còn lại SAI
1. Khoản thanh toán ban đầu: 10% của 5 tỷ đồng = 500 triệu đồng.
2. Số tiền còn lại sau thanh toán ban đầu: 5 tỷ đồng - 500 triệu đồng = 4.5 tỷ đồng.
3. Lãi suất quý: 15%/năm / 4 quý = 3.75%/quý.
4. Số kỳ thanh toán: 5 năm * 4 quý = 20 quý.
5. Tính giá trị hiện tại của chuỗi thanh toán đều:
* Gọi PV là giá trị hiện tại, PMT là số tiền thanh toán mỗi kỳ, r là lãi suất mỗi kỳ, và n là số kỳ.
* PV = PMT + PMT * (1 - (1 + r)^- (n-1)) / r
* Ta cần tìm PMT sao cho giá trị hiện tại của chuỗi thanh toán bằng 4.5 tỷ.
* 4,500 triệu = PMT * ( (1 - (1 + 0.0375)^-20) / 0.0375) + PMT
* PMT = 4,500 / 13.92968+1 = 323.04 triệu
* Tính lại giá trị hiện tại của 20 khoản thanh toán đều 323.04 triệu trả ngay đầu mỗi quý: 323.04 + 323.04 * (1 - (1 + 0.0375)^-19) / 0.0375 = 4,500 triệu đồng
* PV = 500 + 4,500 = 5,000
Tuy nhiên, câu hỏi yêu cầu giá sau điều chỉnh của tài sản so sánh. Do thông tin không đầy đủ về các yếu tố điều chỉnh giá (ví dụ: sự khác biệt về tính năng, công nghệ, v.v.), ta không thể tính toán chính xác giá sau điều chỉnh. Vì vậy, ta giả định rằng giá sau điều chỉnh là giá trị hiện tại của hợp đồng thuê tài chính.
Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng khớp với kết quả này. Do đó, đáp án chính xác nhất là: D. Các đáp án còn lại SAI
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phân tích: Bất động sản thẩm định giá có an ninh tốt hơn bất động sản so sánh. Do đó, cần điều chỉnh tăng đơn giá của bất động sản so sánh để tương đồng với bất động sản thẩm định giá.
Cách tính:
* Mức điều chỉnh do yếu tố an ninh: 100 triệu đồng/m2 * 25% = 25 triệu đồng/m2
* Giá sau điều chỉnh: 100 triệu đồng/m2 + 25 triệu đồng/m2 = 125 triệu đồng/m2
Cách tính:
* Mức điều chỉnh do yếu tố an ninh: 100 triệu đồng/m2 * 25% = 25 triệu đồng/m2
* Giá sau điều chỉnh: 100 triệu đồng/m2 + 25 triệu đồng/m2 = 125 triệu đồng/m2
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Hao mòn vật lý là sự suy giảm giá trị của bất động sản do các yếu tố vật chất tác động, gây ra sự hư hỏng, xuống cấp của các bộ phận cấu thành. Các dấu hiệu như bong tróc vữa, vết nứt, hen gỉ sắt thép là những biểu hiện trực tiếp của hao mòn vật lý.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng