Dòng thu nhập trong kỹ thuật dòng tiền chiết khấu động sản là:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Kỹ thuật dòng tiền chiết khấu (Discounted Cash Flow - DCF) được sử dụng để định giá tài sản dựa trên dòng tiền dự kiến mà tài sản đó sẽ tạo ra trong tương lai. Trong trường hợp động sản, dòng tiền này thường không đều và hữu hạn, vì động sản có tuổi thọ nhất định và khả năng tạo ra thu nhập khác nhau theo thời gian. Do đó, đáp án D là chính xác nhất.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Phương pháp chi phí, còn gọi là phương pháp giá thành, được sử dụng để xác định giá trị của tài sản dựa trên chi phí để tạo ra một tài sản tương tự hoặc thay thế nó. Phương pháp này thường phù hợp với các tài sản ít khi có giao dịch trên thị trường hoặc có tính chuyên biệt cao.
- A. Đất nền dự án: Thường được định giá bằng phương pháp so sánh hoặc thặng dư, không phù hợp với phương pháp chi phí.
- B. MMTB chuyên dụng: Máy móc thiết bị chuyên dụng thường có tính đặc thù cao và ít khi có giao dịch mua bán rộng rãi trên thị trường. Do đó, việc xác định giá trị thông qua chi phí tái tạo hoặc thay thế là phù hợp.
- C. Tài sản đang sử dụng của doanh nghiệp: Phương pháp chi phí có thể được sử dụng, nhưng thường được ưu tiên các phương pháp khác như so sánh hoặc thu nhập nếu có đủ dữ liệu.
- D. Tài sản thanh lý: Giá trị tài sản thanh lý thường được xác định bằng giá trị thị trường tại thời điểm thanh lý, không phù hợp với phương pháp chi phí.
Vậy, đáp án chính xác là B. MMTB chuyên dụng, vì phương pháp chi phí thích hợp để định giá các tài sản này do tính chuyên biệt và ít giao dịch trên thị trường.
- A. Đất nền dự án: Thường được định giá bằng phương pháp so sánh hoặc thặng dư, không phù hợp với phương pháp chi phí.
- B. MMTB chuyên dụng: Máy móc thiết bị chuyên dụng thường có tính đặc thù cao và ít khi có giao dịch mua bán rộng rãi trên thị trường. Do đó, việc xác định giá trị thông qua chi phí tái tạo hoặc thay thế là phù hợp.
- C. Tài sản đang sử dụng của doanh nghiệp: Phương pháp chi phí có thể được sử dụng, nhưng thường được ưu tiên các phương pháp khác như so sánh hoặc thu nhập nếu có đủ dữ liệu.
- D. Tài sản thanh lý: Giá trị tài sản thanh lý thường được xác định bằng giá trị thị trường tại thời điểm thanh lý, không phù hợp với phương pháp chi phí.
Vậy, đáp án chính xác là B. MMTB chuyên dụng, vì phương pháp chi phí thích hợp để định giá các tài sản này do tính chuyên biệt và ít giao dịch trên thị trường.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu tính mức điều chỉnh cho yếu tố an ninh của bất động sản so sánh. Bất động sản so sánh có an ninh tốt hơn bất động sản thẩm định giá. Vì vậy, cần điều chỉnh giảm giá bất động sản so sánh.
Ta có:
* Mức chênh lệch an ninh: 25%
* Đơn giá chuẩn của bất động sản so sánh: 100 triệu đồng/m2
Vì bất động sản so sánh có an ninh tốt hơn, nên cần điều chỉnh giảm. Mức điều chỉnh được tính như sau: 25% * 100 triệu đồng/m2 = 25 triệu đồng/m2. Tuy nhiên, đây là mức chênh lệch tương đối so với giá của bất động sản so sánh. Để tìm ra mức điều chỉnh phù hợp, ta phải quy đổi ngược lại.
Gọi x là mức điều chỉnh cần tìm. Ta có: (100 - x) * 1.25 = 100. Suy ra x = 20.
Vậy, mức điều chỉnh là -20 triệu đồng/m2.
Ta có:
* Mức chênh lệch an ninh: 25%
* Đơn giá chuẩn của bất động sản so sánh: 100 triệu đồng/m2
Vì bất động sản so sánh có an ninh tốt hơn, nên cần điều chỉnh giảm. Mức điều chỉnh được tính như sau: 25% * 100 triệu đồng/m2 = 25 triệu đồng/m2. Tuy nhiên, đây là mức chênh lệch tương đối so với giá của bất động sản so sánh. Để tìm ra mức điều chỉnh phù hợp, ta phải quy đổi ngược lại.
Gọi x là mức điều chỉnh cần tìm. Ta có: (100 - x) * 1.25 = 100. Suy ra x = 20.
Vậy, mức điều chỉnh là -20 triệu đồng/m2.
Lời giải:
Đáp án đúng: a
Trong thẩm định giá, việc điều chỉnh giá các bất động sản so sánh là rất quan trọng để phản ánh sự khác biệt so với bất động sản mục tiêu. Khi giá bất động sản so sánh giảm so với thời điểm thẩm định (hoặc thời điểm giao dịch thành công), điều này cho thấy thị trường đang đi xuống hoặc bất động sản đó có những đặc điểm kém hấp dẫn hơn so với bất động sản mục tiêu. Do đó, cần phải điều chỉnh giảm (dấu trừ) giá của bất động sản so sánh để phản ánh đúng giá trị tương đương với bất động sản mục tiêu trong điều kiện thị trường hiện tại. Ngược lại, nếu giá bất động sản so sánh tăng, ta sẽ điều chỉnh tăng (dấu cộng).
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để giải bài toán này, ta cần thực hiện các bước sau:
1. Xác định đơn giá đất của bất động sản so sánh nếu nó nằm ở vị trí cách mặt tiền < 100m:
- Theo đề bài, đơn giá đất ở hẻm rộng 3-4m và cách mặt tiền < 100m bằng 50% đơn giá đất mặt tiền.
- Vì vậy, đơn giá đất của bất động sản so sánh nếu ở vị trí cách mặt tiền < 100m là: 100 triệu/m2.
2. Tính mức giảm giá do khoảng cách từ hẻm đến mặt tiền (380m):
- Bất động sản so sánh cách mặt tiền 380m. Ta cần tính mức giảm giá do khoảng cách này.
- Cứ mỗi 100m tăng thêm so với mặt tiền đường, đơn giá đất giảm 10% so với đơn giá đất cách mặt tiền đường < 100m.
- Khoảng cách tăng thêm là 380m - 0m = 380m. Số lần giảm 10% là 380m/100m = 3.8 lần
- Mức giảm giá do khoảng cách (tính theo tỷ lệ so với giá tại <100m) = 3.8 * 10% = 38%
- Đơn giá đất tại vị trí 380m sẽ là : 100% - 38% = 62% so với đơn giá đất cách mặt tiền đường <100m.
3. Tính đơn giá đất của bất động sản so sánh:
- Đơn giá đất của bất động sản so sánh = Đơn giá chuẩn * Tỷ lệ giảm giá
- Đơn giá đất của bất động sản so sánh = 50 triệu/m2.
4. Tính tỷ lệ điều chỉnh cho yếu tố vị trí hẻm:
- Tỷ lệ điều chỉnh = (Đơn giá đất so sánh - Đơn giá đất mặt tiền) / Đơn giá đất mặt tiền
- Tỷ lệ điều chỉnh = (50 triệu/m2 - 100 triệu/m2) / 100 triệu/m2 = -50%
5. Xem xét lại các yếu tố, nhận thấy có sai sót trong tính toán.
- Đầu tiên, ta cần xác định giá trị của BĐS so sánh nếu nó ở mặt tiền. Theo đề bài, hẻm 3-4m cách mặt tiền <100m có giá bằng 50% giá mặt tiền.
- Giá trị BĐS so sánh ở vị trí cách mặt tiền <100m = 100 triệu/m2. Vậy giá trị của nó ở mặt tiền là: 100 / 0.5 = 200 triệu/m2.
- Vì BĐS so sánh cách mặt tiền 380m, ta tính mức giảm giá so với vị trí <100m. Cứ 100m thì giảm 10%, vậy 380m giảm 3.8 * 10% = 38%.
- Vậy giá trị BĐS so sánh ở vị trí <100m là 200 * (1 - 0.38) = 124 triệu/m2.
- Tỉ lệ điều chỉnh cho BĐS so sánh: (124 - 200) / 200 = -0.38 = -38% (so với giá trị BĐS thẩm định).
Vậy, không có đáp án nào đúng trong các lựa chọn đã cho. Tuy nhiên, nếu ta bỏ qua việc tính toán giá trị BĐS so sánh ở vị trí mặt tiền, và chỉ tính toán mức giảm giá từ vị trí mặt tiền đến 380m so với giá trị ban đầu 100tr/m2, thì ta có:
- BĐS so sánh có giá trị bằng 50% giá trị mặt tiền nếu ở <100m. => Giá trị ở <100m là 100tr/m2.
- Giảm 38% do cách xa 380m. => Giá trị còn lại là 100tr/m2 * (1-0.38) = 62tr/m2.
- Tỉ lệ điều chỉnh = (62-100)/100 = -38%.
Trong các đáp án, đáp án gần đúng nhất là A. -65%, tuy nhiên cách tính trên là không chính xác với đề bài (vì ta đã bỏ qua yếu tố 50% giá trị khi ở hẻm <100m).
1. Xác định đơn giá đất của bất động sản so sánh nếu nó nằm ở vị trí cách mặt tiền < 100m:
- Theo đề bài, đơn giá đất ở hẻm rộng 3-4m và cách mặt tiền < 100m bằng 50% đơn giá đất mặt tiền.
- Vì vậy, đơn giá đất của bất động sản so sánh nếu ở vị trí cách mặt tiền < 100m là: 100 triệu/m2.
2. Tính mức giảm giá do khoảng cách từ hẻm đến mặt tiền (380m):
- Bất động sản so sánh cách mặt tiền 380m. Ta cần tính mức giảm giá do khoảng cách này.
- Cứ mỗi 100m tăng thêm so với mặt tiền đường, đơn giá đất giảm 10% so với đơn giá đất cách mặt tiền đường < 100m.
- Khoảng cách tăng thêm là 380m - 0m = 380m. Số lần giảm 10% là 380m/100m = 3.8 lần
- Mức giảm giá do khoảng cách (tính theo tỷ lệ so với giá tại <100m) = 3.8 * 10% = 38%
- Đơn giá đất tại vị trí 380m sẽ là : 100% - 38% = 62% so với đơn giá đất cách mặt tiền đường <100m.
3. Tính đơn giá đất của bất động sản so sánh:
- Đơn giá đất của bất động sản so sánh = Đơn giá chuẩn * Tỷ lệ giảm giá
- Đơn giá đất của bất động sản so sánh = 50 triệu/m2.
4. Tính tỷ lệ điều chỉnh cho yếu tố vị trí hẻm:
- Tỷ lệ điều chỉnh = (Đơn giá đất so sánh - Đơn giá đất mặt tiền) / Đơn giá đất mặt tiền
- Tỷ lệ điều chỉnh = (50 triệu/m2 - 100 triệu/m2) / 100 triệu/m2 = -50%
5. Xem xét lại các yếu tố, nhận thấy có sai sót trong tính toán.
- Đầu tiên, ta cần xác định giá trị của BĐS so sánh nếu nó ở mặt tiền. Theo đề bài, hẻm 3-4m cách mặt tiền <100m có giá bằng 50% giá mặt tiền.
- Giá trị BĐS so sánh ở vị trí cách mặt tiền <100m = 100 triệu/m2. Vậy giá trị của nó ở mặt tiền là: 100 / 0.5 = 200 triệu/m2.
- Vì BĐS so sánh cách mặt tiền 380m, ta tính mức giảm giá so với vị trí <100m. Cứ 100m thì giảm 10%, vậy 380m giảm 3.8 * 10% = 38%.
- Vậy giá trị BĐS so sánh ở vị trí <100m là 200 * (1 - 0.38) = 124 triệu/m2.
- Tỉ lệ điều chỉnh cho BĐS so sánh: (124 - 200) / 200 = -0.38 = -38% (so với giá trị BĐS thẩm định).
Vậy, không có đáp án nào đúng trong các lựa chọn đã cho. Tuy nhiên, nếu ta bỏ qua việc tính toán giá trị BĐS so sánh ở vị trí mặt tiền, và chỉ tính toán mức giảm giá từ vị trí mặt tiền đến 380m so với giá trị ban đầu 100tr/m2, thì ta có:
- BĐS so sánh có giá trị bằng 50% giá trị mặt tiền nếu ở <100m. => Giá trị ở <100m là 100tr/m2.
- Giảm 38% do cách xa 380m. => Giá trị còn lại là 100tr/m2 * (1-0.38) = 62tr/m2.
- Tỉ lệ điều chỉnh = (62-100)/100 = -38%.
Trong các đáp án, đáp án gần đúng nhất là A. -65%, tuy nhiên cách tính trên là không chính xác với đề bài (vì ta đã bỏ qua yếu tố 50% giá trị khi ở hẻm <100m).
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về việc xác định tỷ lệ nợ khó đòi cho khách sạn thẩm định giá dựa trên tỷ lệ nợ khó đòi của các khách sạn so sánh. Trong trường hợp này, không có đủ thông tin hoặc phương pháp cụ thể nào được cung cấp để tính toán một con số chính xác. Các phương án A, B, và D đều là các giá trị tỷ lệ nợ khó đòi của các khách sạn so sánh, tuy nhiên, không có lý do rõ ràng để chọn một trong số chúng làm tỷ lệ cho khách sạn thẩm định giá. Phương án C (10%) cũng không có căn cứ cụ thể nào từ dữ liệu đã cho. Do đó, không thể xác định đáp án chính xác dựa trên thông tin hiện có. Tuy nhiên, theo yêu cầu của đề bài, ta vẫn phải chọn 1 đáp án, vì không có thông tin đầy đủ để đưa ra kết luận chính xác, nên câu này không có đáp án đúng.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng