Câu hỏi:
Đáp án đúng: D
Thay số liệu vào, ta được: ${\rm{P}}({\rm{A}}|{\rm{B}}) = \frac{0,2}{0,5} = 0,4$
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Đặt $u = 1-2x \Rightarrow du = -2dx \Rightarrow dx = -\frac{1}{2}du$.
Khi đó, $\int {\frac{1}{{1 - 2{\rm{x}}}}} {\rm{dx}} = \int \frac{1}{u} (-\frac{1}{2}) du = -\frac{1}{2} \int \frac{1}{u} du = -\frac{1}{2} \ln |u| + C = -\frac{1}{2} \ln |1-2x| + C$.
Vì tất cả các cạnh của hình chóp $S.ABCD$ bằng nhau nên $ABCD$ là hình vuông và $SA = SB = SC = SD = AB = BC = CD = DA = a$.
Chọn điểm $M$ là trung điểm của $AB$. Khi đó $CD \parallel AB \Rightarrow CD \parallel AM$. Góc giữa $SA$ và $CD$ bằng góc giữa $SA$ và $AM$ hoặc bù của góc đó.
Xét tam giác $SAM$, ta có:
$SA = a$
$AM = \frac{a}{2}$
$SM = \sqrt{SA^2 - AM^2} = \sqrt{a^2 - (\frac{a}{2})^2} = \sqrt{\frac{3a^2}{4}} = \frac{a\sqrt{3}}{2}$
Áp dụng định lý cosin trong tam giác $SAM$:
$cos\angle SAM = \frac{SA^2 + AM^2 - SM^2}{2.SA.AM} = \frac{a^2 + (\frac{a}{2})^2 - (\frac{a\sqrt{3}}{2})^2}{2.a.\frac{a}{2}} = \frac{a^2 + \frac{a^2}{4} - \frac{3a^2}{4}}{a^2} = \frac{\frac{4a^2 + a^2 - 3a^2}{4}}{a^2} = \frac{\frac{2a^2}{4}}{a^2} = \frac{1}{2}$
$\Rightarrow \angle SAM = 60^o$
Vậy góc giữa $SA$ và $CD$ bằng $60^o$.
$\overline{x} = \frac{\sum{f_i x_i}}{\sum{f_i}}$
Trong đó:
- $f_i$ là tần số của nhóm thứ $i$
- $x_i$ là giá trị đại diện của nhóm thứ $i$. Giá trị đại diện của mỗi nhóm được tính bằng trung bình cộng của hai đầu mút của nhóm.
Ta có bảng sau:
| Nhóm | Giá trị đại diện ($x_i$) | Tần số ($f_i$) |
| :----- | :-----------------------: | :-------------: |
| [1,2 ; 1,3) | (1.2 + 1.3) / 2 = 1.25 | 8 |
| [1,3 ; 1,4) | (1.3 + 1.4) / 2 = 1.35 | 21 |
| [1,4 ; 1,5) | (1.4 + 1.5) / 2 = 1.45 | 8 |
| [1,5 ; 1,6) | (1.5 + 1.6) / 2 = 1.55 | 7 |
| [1,6 ; 1,7) | (1.6 + 1.7) / 2 = 1.65 | 6 |
Vậy:
$\overline{x} = \frac{8 \cdot 1.25 + 21 \cdot 1.35 + 8 \cdot 1.45 + 7 \cdot 1.55 + 6 \cdot 1.65}{8 + 21 + 8 + 7 + 6} = \frac{10 + 28.35 + 11.6 + 10.85 + 9.9}{50} = \frac{70.7}{50} = 1.414$
Làm tròn đến hàng phần trăm, ta được $\overline{x} \approx 1.41$.
Vậy tâm của mặt cầu là I(a, b, c) và bán kính $R = \sqrt{a^2 + b^2 + c^2 - d}$
Từ phương trình mặt cầu (S): ${x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x - 4{\rm{y}} + 6{\rm{z}} - 67 = 0$, ta có:
$a = 1$, $b = 2$, $c = -3$, $d = -67$
Bán kính của mặt cầu là: $R = \sqrt{1^2 + 2^2 + (-3)^2 - (-67)} = \sqrt{1 + 4 + 9 + 67} = \sqrt{81} = 9$
Mặt phẳng $(P)$ có vector pháp tuyến $\vec{n} = (0; \sqrt{3}; -1)$.
Gọi $\alpha$ là góc giữa đường thẳng $\Delta$ và mặt phẳng $(P)$. Ta có:
$\sin \alpha = \frac{|\vec{u} \cdot \vec{n}|}{|\vec{u}| |\vec{n}|} = \frac{|0 \cdot 0 + 1 \cdot \sqrt{3} + (-\sqrt{3}) \cdot (-1)|}{\sqrt{0^2 + 1^2 + (-\sqrt{3})^2} \cdot \sqrt{0^2 + (\sqrt{3})^2 + (-1)^2}} = \frac{|\sqrt{3} + \sqrt{3}|}{\sqrt{4} \cdot \sqrt{4}} = \frac{2\sqrt{3}}{4} = \frac{\sqrt{3}}{2}$.
$\Rightarrow \alpha = 60^o$. Vậy $n = 60$.
Một khối bê tông có dạng hình chóp cụt tứ giác đều với cạnh đáy lớn là 6 dm, cạnh đáy nhỏ là 4 dm, khoảng cách giữa hai mặt phẳng chứa đáy bằng 4 dm (hình bên).
Diện tích của đáy nhỏ là \(16{\rm{d}}{{\rm{m}}^2}.\)
Diện tích của đáy lớn là \(24{\rm{d}}{{\rm{m}}^2}.\)
Chiều cao của khối bê tông là 4 cm
Thể tích của khối bê tông (làm tròn đến hàng đơn vị của \({\rm{d}}{{\rm{m}}^3}\)) là \(101{\rm{d}}{{\rm{m}}^3}.\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng
\(\Delta :\frac{{{\rm{x}} + 1}}{1} = \frac{{{\rm{y}} + 5}}{2} = \frac{{{\rm{z}} + 9}}{3},{\Delta ^\prime }:\frac{{{\rm{x}} + 6}}{3} = \frac{{{\rm{y}} + 3}}{2} = \frac{{\rm{z}}}{1}\)
Hai vectơ \(\overrightarrow {\rm{u}} (1;2;3),\overrightarrow {\rm{u}} (3;2;1)\) lần lượt là vectơ chỉ phương của \(\Delta ,{\Delta ^\prime }.\)
Điểm \({\rm{M}}( - 1; - 5; - 9)\) không thuộc đường thẳng \(\Delta \), điểm \({{\rm{M}}^\prime }( - 6; - 3;0)\) không thuộc đường thẳng \({\Delta ^\prime }.\)
\(\left[ {\overrightarrow {\rm{u}} ,\overrightarrow {{{\rm{u}}^\prime }} } \right] = ( - 4;8; - 4).\)
Hai đường thẳng \(\Delta ,{\Delta ^\prime }\) 'chéo nhau

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.